Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số | Giải Toán lớp 12

785

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 12.

Giải bài tập Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Câu hỏi 1 trang 20 SGK Giải tích 12: Xét tính đồng biến, nghịch biến và tính giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: 

a) y=x2 trên đoạn [3;0]              ;b) y=x+1x1 trên đoạn [3; 5].

Phương pháp giải:

Tính y,

y0 => Hàm số nghịch biến trên[a,b]. Đạt GTLN tại x = a, đạt GTNN tại x = b.

y0 => Hàm số đồng biến trên[a,b]. Đạt GTLN tại x = b, đạt GTNN tại x = a.

Lời giải:

y=2x0 trên đoạn [3;0].

Vậy hàm số nghịch biến trên đoạn [3,0].

Khi đó trên đoạn [3,0]: hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x=3 và giá trị lớn nhất bằng 9, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x=0 và giá trị nhỏ nhất là 0.

b) y=2(x1)2<0 trên đoạn [3;5].

Vậy hàm số nghịch biến trên đoạn [3;5].

Khi đó trên đoạn [3,5]: hàm số đạt giá trị lớn nhất tạix=3 và giá trị lớn nhất bằng 2, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x=5 và giá trị nhỏ nhất =1.5.

Câu hỏi 2 trang 21 SGK Giải tích 12 : Cho hàm số: 

y={x2+2;2x1x;1<x3

Có đồ thị như Hình 10. Hãy chỉ ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-2; 3] và nêu cách tính.

Phương pháp giải:

Quan sát đồ thị,đoạn [2;3], tìm điểm có tung độ y lớn nhất (nhỏ nhất) từ đó kết luận GTLN (GTNN)

Lời giải:

Trên đoạn [2;3], điểm thấp nhất của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;2) và điểm cao nhất có tọa độ (3;3).

Vậy GTLN là 3 và GTNN là 2.

Câu hỏi 3 trang 23 SGK Giải tích 12: Lập bảng biến thiên của hàm số f(x)=11+x2

Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của f(x) trên tập xác định.

Phương pháp giải:

+) Tìm tập xác định của hàm số.

+) Tính đạo hàm của hàm số. Tìm các điểm xi(i=1,2,3,,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định

+) Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên

+) Dựa vào bảng biến thiên, khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trên tập xác định của nó để suy ra GTNN

Lời giải:

1. TXĐ: D=R.

2. y=2x(1+x2)2

Cho y=0 thì x=0.

3. Bảng biến thiên

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho là 1 tại x=0

Bài tập trang 23-24 SGK Toán 12
Bài 1 trang 23 SGK Giải tích 12: Tính giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

a) y=x33x29x+35 trên các đoạn [4;4] và [0;5]

b) y=x43x2+2 trên các đoạn [0;3] và [2;5]

c) y=2x1x trên các đoạn [2;4] và [3;2]

d) y=54x trên đoạn [1;1].

Phương pháp giải:

Để tìm GTLN, GTNN của hàm số y=f(x) trên đoạn [a; b] ta làm như sau :

+) Tìm các điểm x1; x2; x3;...; xn thuộc đoạn [a; b] mà tại đó hàm số có đạo hàm f(x)=0 hoặc không có đạo hàm.

+) Tính f(x1);  f(x2);  f(x3);...;  f(xn) và f(a); f(b).

+) So sánh các giá trị tìm được ở trên. Giá trị lớn nhất trong các giá trị đó chính là GTLN của hàm số y=f(x) trên [a; b] và giá trị nhỏ nhất trong các giá trị đó chính là GTNN của hàm số y=f(x) trên [a; b].

maxx[a; b]f(x)=max{f(x1); f(x2);...; f(xm); f(a); f(b)}.minx[a; b]f(x)=min{f(x1); f(x2);...; f(xm); f(a); f(b)}.

Lời giải:

a) y=x33x29x+35

+) Xét D=[4; 4] có :

y=3x26x9 y=03x26x9=0 [x=3 Dx=1 D.

Ta có : y(4)=41;y(1)=40; y(3)=8;y(4)=15.

Vậy maxx[4; 4]y=40  khi  x=1 và minx[4; 4]y=41  khi  x=4.

+) Xét D=[0; 5] có:

y=3x26x9 y=03x26x9=0 [x=3 Dx=1 D.

Ta có : y(0)=35;  y(3)=8; y(5)=40.

Vậy maxx[0; 5]y=40  khi  x=5 và minx[0; 5]y=8  khi  x=3.

b) y=x43x2+2

Ta có:y=4x36x y=04x36x=0 [x=0x=32=62x=32=62

+) Xét D=[0; 3] có: x=62D.

Có: y(0)=2;  y(3)=56; y(62)=14.

Vậy minx[0; 3]y=14  khi  x=62  và maxx[0; 3]y=56  khi  x=3.

+) Xét D=[2; 5] ta thấy x=0;  x=±62   D.

Có y(2)=6;  y(5)=552.

Vậy minx[2; 5]y=6  khi  x=2  và maxx[2; 5]y=552  khi  x=5.

c) y=2x1x=x2x1. Tập xác định: R{1}.  

Ta có: y=1.(1)1.(2)(x1)2=1(x1)2>0  x1.

+) Với D=[2; 4] có: y(2)=0;  y(4)=23.

Vậy minx[2; 4]y=0  khi  x=2  và maxx[2; 4]y=23  khi  x=4.

+) Với D=[3; 2] có: y(3)=54;  y(2)=43.

Vậy minx[3; 2]y=54  khi  x=3  và maxx[3; 2]y=43  khi  x=2.

d) y=54x . Tập xác định: (; 54].

Xét tập D=[1; 1]:

Có: y=(54x)254x=254x<0 x[1; 1].

Ta có: y(1)=3;  y(1)=1.

Vậy minx[1; 1]y=1  khi  x=1  và maxx[1; 1]y=3  khi  x=1.

Bài 2 trang 24 SGK Giải tích 12: Trong số các hình chữ nhật cùng có chu vi 16cm, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất.

Phương pháp giải:

Cho hình chữ nhật có chiều dài là x và chiều rộng là y.

+) Chu vi hình chữ nhật: P=2(x+y).

+) Diện tích hình chữ nhật: S=xy.

Lập hàm số diện tích S(x), xét hàm suy ra GTLN.

Lời giải:

Gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật lần lượt là x; y (cm),(0<x;y<8).

Chu vi của hình chữ nhật là 16cm.

Khi đó: 2(x+y)=16x+y=8 y=8x.

 Diện tích: S=xy=x(8x)=8xx2.

Xét hàm số: S(x)=8xx2 trên (0;8) ta có:

S(x)=82x S(x)=0x=4.

Ta có: S(0)=0;S(4)=16;S(8)=0.

max(0;8)S(x)=16 khi x=4.

y=8x=4  (tm).

Vậy hình chữ nhật có diện tích lớn nhất là hình vuông có cạnh là 4cm.

Cách khác:

Ta có:

S(x)=8xx2 =16(x28x+16) =16(x4)216 max(0;8)S(x)=16khix=4

Bài 3 trang 24 SGK Giải tích 12: Trong tất cả các hình chữ nhật cùng có diện tích 48m2 , hãy xác định hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất.

Phương pháp giải:

+) Cho hình chữ nhật có chiều dài là x và chiều rộng là y.

+) Chu vi của hình chữ nhật đó là: P=2(x+y).

+) Diện tích của hình chữ nhật đó là: S=xy.

Lập hàm số P(x), xét hàm suy ra GTNN.

Lời giải:

Gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật lần lượt là x; y (m),  (x; y>0).

Theo đề bài ta có diện tích hình chữ nhật là 48 m2xy=48y=48x.

 Chu vi hình chữ nhật đó là: P=2(x+y)=2(x+48x).

Xét hàm số P(x)=2(x+48x) trên (0;+) ta có:

P(x)=2(148x2)=2(x248x2)P(x)=0x248=0x2=48[x=43(0;+)x=43(0;+).

Ta có: P(43)=163.

Vậy hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất là hình vuông có cạnh 43m.

Bài 4 trang 24 SGK Giải tích 12: Tính giá trị lớn nhất của các hàm số sau:

a) y=41+x2            ;b) y=4x33x4

Phương pháp giải:

Để tìm GTLN, GTNN của hàm số y=f(x) trên đoạn [a; b] ta làm như sau :

+) Tìm các điểm x1;x2;x3;...;xn thuộc đoạn [a; b] mà tại đó hàm số có đạo hàm f(x)=0 hoặc không có đạo hàm.

+) Tính f(x1);f(x2);f(x3);...;f(xn) và f(a); f(b).

+) So sánh các giá trị tìm được ở trên. Giá trị lớn nhất trong các giá trị đó chính là GTLN của hàm số y=f(x) trên [a; b] và giá trị nhỏ nhất trong các giá trị đó chính là GTNN của hàm số y=f(x) trên [a; b].

maxx[a; b]f(x)=max{f(x1); f(x2);...; f(xm); f(a); f(b)}.minx[a; b]f(x)=min{f(x1); f(x2);...; f(xm); f(a); f(b)}.

Quy ước : Nếu đề bài yêu cầu tìm GTLN và GTNN của hàm số y=f(x) nhưng không chỉ rõ tìm GTLN và GTNN trên tập nào thì ta hiểu là GTLN và GTNN trên tập xác định của hàm số y=f(x).

Lời giải:

a) y=41+x2.

Tập xác định: D=R.

Ta có: y=2x.4(1+x2)2=8x(1+x2)2 y=08x=0x=0.

limx±y=0

Ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt GTLN tại x=0; ymax=4

Cách khác:

Ta thấy: 1+x21,x nên 41+x241=4y4.

Vậy maxy=4. Dấu "=" xảy ra khi x=0.

b) y=4x33x4.

Tập xác định: D=R.

Ta có: y=12x212x3 y=012x212x3=0 [x=0x=1.

limx±y=limx±(4x33x4)=

Ta có bảng biến thiên:

Theo bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt GTLN tại x=1; ymax=1.

Bài 5 trang 24 SGK Giải tích 12: Tính giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

Phương pháp giải:

- Phá dấu giá trị tuyệt đối đưa hàm số về dạng khoảng.

- Lập bảng biến thiên và kết luận.

Lời giải:

a) y=|x|.

Ta có: 

y=|x|={xnếu x0x nếu x<0

Tập xác định: D=R.

y={1nếu x>01nếu x<0

Ta có bảng biến thiên:

 

Từ bảng biến thiên ta có hàm số đạt GTNN tại x=0;miny=0.

b) y=x+4x   (x>0).

Ta có: y=14x2

y=014x2=0

x24=0[x=2(0;+)x=2(0;+)

Bảng biến thiên:

 

Từ bảng biến thiên ta thấy: min(0;+)y=4  khi  x=2.

Cách khác:

Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

y=x+4x2x.4x=4 y4

min(0;+)y=4 khi x=4xx2=4x=2.

Lý thuyết Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

1. Định nghĩa

Cho hàm số y=f(x) xác định trên tập D.

- Số M là giá trị lớn nhất (GTLN) của hàm số f trên D

{f(x)M,xDx0D sao cho f(x0)=M

Kí hiệu : M=maxDf(x).

- Số m là giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số f trên D

{f(x)m,xDx0D sao cho f(x0)=m

Kí hiệu: m=minDf(x).

2. Cách tính giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn

Định lí

Hàm số liên tục trên một đoạn thì có GTLN và GTNN trên đoạn đó.

Quy tắc tìm GTLN, GTNN của hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn [a ; b]

- Tìm các điểm xi(a;b)(i=1,2,...,n) mà tại đó f(xi)=0 hoặc f(xi) không xác định.

- Tính f(a),f(b),f(xi)(i=1,2,...,n).

- Khi đó: max[a;b]f(x)=max{f(a);f(b);f(xi)};

min[a;b]f(x)=min{f(a);f(b);f(xi)}

3. Chú ý

Để tìm GTLN, GTNN của hàm số y=f(x) xác định trên tập hợp D, ta có thể khảo sát sự biến thiên của hàm số trên D, rồi căn cứ vào bảng biến thiên của hàm số mà kết luận về GTLN và GTNN của hàm số.a) y=|x|            ;b) y=x+4x (x>0).

Các dạng toán về giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Dạng 1: Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn.

Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên đoạn [a;b]

Phương pháp:

- Bước 1: Tính y, giải phương trình y=0 tìm các nghiệm x1,x2,...xn thỏa mãn ax1<x2<...<xnb

- Bước 2: Tính các giá trị f(a),f(x1),...,f(xn),f(b)

- Bước 3: So sánh các giá trị tính được ở trên và kết luận:

+ Giá trị lớn nhất tìm được trong số các giá trị ở trên là GTLN M của hàm số trên [a;b]

+ Giá trị nhỏ nhất tìm được trong số các giá trị ở trên là GTNN m của hàm số trên [a;b]

Dạng 2: Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một khoảng.

Cho hàm số y=f(x) xác đinh và liên tục trên (a;b)

Phương pháp:

- Bước 1: Tính f(x), giải phương trình y=0 tìm các nghiệm x1,x2,...xn thỏa mãn ax1<x2<...<xnb

- Bước 2: Tính các giá trị f(x1),f(x2),...,f(xn) và A=limxa+f(x);B=limxbf(x)

- Bước 3: So sánh các giá trị tính được và kết luận.

+ Nếu GTLN (hoặc GTNN) trong số các giá trị ở trên là A hoặc B thì kết luận hàm số không có GTLN (hoặc GTNN) trên khoảng (a;b)

+ Nếu GTLN (hoặc GTNN) trong số các giá trị ở trên là f(xi),i{1;2;...;n} thì kết luận hàm số đạt GTLN (hoặc GTNN) bằng f(xi) khi x=xi

Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để hàm số có GTLN, GTNN thỏa mãn điều kiện cho trước

Cho hàm số f(x) xác đinh và liên tục trên đoạn [a;b]

Phương pháp: (chỉ áp dụng cho một số bài toán dễ dàng tìm được nghiệm của y)

- Bước 1: Tính y, giải phương trình y=0 tìm các nghiệm x1,x2,...xn

- Bước 2: Tính các giá trị f(a),f(x1),...,f(xn),f(b)

- Bước 3: Biện luận theo tham số để tìm GTLN, GTNN của hàm số trên đoạn [a;b]

- Bước 4: Thay vào điều kiện bài cho để tìm m


Đánh giá

0

0 đánh giá