50 câu trắc nghiệm Peptit và protein (có đáp án) chọn lọc

Tải xuống 16 666 10

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Peptit và protein (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Peptit và protein (có đáp án) chọn lọc

Câu 1:  hất nào sau đây là tripeptit?

A. Gly-Gly.

B. Gly-Ala.

C. Ala-Ala-Gly.

D. Ala-Gly.

Đáp án: C

Câu 2: Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án: D

Câu 3: Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Đáp án: A

Câu 4: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,8

B. 18,6

C. 20,8

D. 20,6

Đáp án: C

Câu 5: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

A. Gly-Val

B. Glucozơ 

C. Ala-Gly-Val

D. metylamin

Đáp án: C

Câu 6: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án: B

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 127,5 gam

B. 118,5 gam

C. 237,0 gam

D. 109,5 gam

Đáp án: C

Câu 8: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 56,96 gam Ala, 64 gam Ala-Ala và 55,44 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 132,88

B. 223,48

C. 163,08

D. 181,2

Đáp án: C

Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 90

B. 60

C. 120

D. 240

Đáp án: D

Câu 10: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

A. 103,44

B. 132,00

C. 51,72

D. 88,96

Đáp án: A

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4.            

B. 3.           

C. 1.           

D. 2.

Đáp án: D

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α−α−amino axit.

Đáp án: A

Câu 13: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?

A. Ala-Gly. 

B. Ala-Ala-Gly-Gly.

C. Ala-Gly-Gly.

D. Gly-Ala-Gly.

Đáp án: A

Câu 14: Phân tử khối của peptit Ala-Gly là

A. 164

B. 160

C. 132

D. 146

Đáp án: D

Câu 15: Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,84

B. 9,98

C. 9,44

D. 8,90

Đáp án: C

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 6,53

B. 5,06

C. 8,25

D. 7,25

Đáp án: D

Câu 17: Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α−α−amino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các α−α−amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly- Gly-Val. Công thức cấu tạo của A là

A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.                                     

B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.

C. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.                                     

D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Đáp án: B

Câu 18: Chất có phản ứng màu biure là

A. saccarozơ

B. anbumin (protein)        

C. tinh bột

D. chất béo

Đáp án: B

Câu 19: Peptit có công thức cấu tạo như sau:

H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH[CH(CH3)2]COOH.

Tên gọi đúng của peptit trên là

A. Ala-Ala-Val.

B. Ala-Gly-Val.

C. Gly-Ala-Gly.

D. Gly-Val-Ala.

Đáp án: B

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.

B. 10. 

C. 30.

D. 40.

Đáp án: A

Câu 21: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án: C

Câu 22: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do

A. phản ứng thủy phân của protein. 

B. phản ứng màu của protein.

C. sự đông tụ của lipit.                                         

D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Đáp án: D

Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

D. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.

Đáp án: A

Câu 24: Từ m gam α−α−aminoaxit X (có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 3,56

B. 5,34

C. 4,55

D. 3,0

Đáp án: B

Câu 25: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc α−α−amino axit gắn với nhau bằng liên kết

A. glicozit

B. peptit

C. amit

D. hiđro

Đáp án: B

Câu 26: Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại

A. pentapepit.

B. đipetit.

C. tetrapeptit.

D. tripetit.

Đáp án: C

Câu 27: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

A. màu vàng.

B. màu da cam.

C. màu đỏ.

D. màu tím.

Đáp án: D

Câu 28: Thủy phân đến cùng protein thu được

A. các amino axit giống nhau.

B. các α−α−amino axit.

C. các chuỗi polipeptit.

D. các amino axit khác nhau.

Đáp án: B

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α−α−amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là

A. Ala-Gly.

B. Val-Gly.

C. Gly-Val.

D. Val-Ala.

Đáp án: A

Câu 30: Cho X là pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly và Y là tripeptit Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là

A. 56,7.

B. 57,6.

C. 54,0. 

D. 55,8.

Đáp án: B

Câu 31: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 1. 

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Đáp án: B

Câu 32: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 5.   

B. 3.   

C. 2.   

D. 4.

Đáp án: D

Câu 33: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?

A. Ala-Gly.    

B. Ala-Ala-Gly-Gly.

C. Ala-Gly-Gly.   

D. Gly-Ala-Gly.

Đáp án: A

Câu 34: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

A.4.    

B. 1.    

C. 3.    

D. 2.

Đáp án: A

Câu 35: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit.

Đáp án: A

Câu 36: Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.25,2.    

B.31,2.    

C. 27,9.    

D. 30,9.

Đáp án: B

Câu 37: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

A. 100.    

B. 178.    

C. 500.    

D. 200.

Đáp án: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,59.    

B. 21,75.    

C. 15,18.   

D. 24,75.

Đáp án: B

Câu 39: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 60.    

B. 30.    

C. 15.    

D. 45.

Đáp án: A

Câu 40: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

A. H2N-CH2-CONH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH.

Đáp án: B

Câu 41: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?

A. 1    

B. 3    

C. 2    

D. 4

Đáp án: C

Câu 42: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-C00HCl-.

C. 3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Đáp án: C

Câu 43: Cho các phát biểu sau :

(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A 4.    

B. 3.    

C. 1.   

D. 2.

Đáp án: D

Câu 44: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,25.   

B. 21,90.   

C. 23,70.   

D. 21,85.

Đáp án: C

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.    

B. 10.    

C.30.    

D. 40.

Đáp án: A

Câu 46: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 20,15.   

B. 31,30.   

C. 23,80.   

D. 16,95.

Đáp án: B

Câu 47: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 0,8 gam H2O. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 16    

B.13    

C.14    

D. 15

Đáp án: A

 

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống