35 câu trắc nghiệm Đơn chất và hợp chất – phân tử (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Đơn chất và hợp chất – phân tử (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 8 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Đơn chất và hợp chất – phân tử (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Đơn chất là những chất tạo nên từ

A. hai nguyên tố hóa học trở lên.

B. một nguyên tố hóa học.

C. một nguyên tử.

D. hai nguyên tử trở lên.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Câu 2: Hợp chất là những chất tạo nên từ

A. hai nguyên tố hóa học trở lên, trong đó có một nguyên tố là oxi.

B. một nguyên tố hóa học.

C. hai nguyên tố hóa học trở lên.

D. hai nguyên tử trở lên.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

Câu 3: Chất nào sau đây là đơn chất?

A. Kim loại sắt tạo nên từ Fe.

B. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

C. Khí amoniac tạo nên từ N và H.

D. Nước tạo nên từ H và O.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

→ Kim loại sắt là đơn chất.

Canxi cacbonat, khí amoniac và nước là hợp chất (những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên).

Câu 4: Đơn chất kim loại là

A. khí nitơ.

B. khí hiđro.

C. lưu huỳnh.

D. magie.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn chất kim loại: magie.

Đơn chất phi kim: khí nitơ, khí hiđro, lưu huỳnh.

Câu 5: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm

A. một số nguyên tử liên kết với nhau.

B. một số nguyên tố hóa học liên kết với nhau.

C. một nguyên tử kim loại liên kết với một nguyên tử phi kim.

D. một nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử phi kim.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Câu 6: Cho các chất sau:

(1) Khí ozon có phân tử gồm 3 O liên kết với nhau.

(2) Axit sunfuric có phân tử gồm 2 H, 1 S và 4 O liên kết với nhau.

(3) Natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2 Na, 1 C và 3 O liên kết với nhau.

(4) Khí nitơ có phân tử gồm 2 N liên kết với nhau.

(5) Glucozơ có phân tử gồm 6 C, 12 H và 6 O liên kết với nhau.

Số đơn chất và hợp chất lần lượt là:

A. 3 và 2.

B. 2 và 3.

C. 1 và 4.

D. 4 và 1.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

→ Đơn chất: (1) và (4); hợp chất: (2), (3) và (5).

Câu 7: Phân tử khối của khí metan (biết phân tử gồm 1 C và 4 H) là

A. 12.

B. 14.

C. 16.

D. 18.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Phân tử khối của khí metan bằng: 12 + 4×1 = 16 (đvC).

Câu 8: Chất nào sau đây có phân tử khối là 158 đvC?

A. Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 O.

B. Nước, biết phân tử gồm 2 H và 1 O.

C. Khí oxi, biết phân tử gồm 2 O.

D. Thuốc tím (kali pemanganat), biết phân tử gồm 1 K, 1 Mn và 4 O.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử khối của axit nitric bằng: 1 + 14 + 3×16 = 63 (đvC).

Phân tử khối của nước bằng: 2×1 + 16 = 18 (đvC).

Phân tử khối của khí oxi bằng: 2×16 = 32 (đvC).

Phân tử khối của thuốc tím bằng: 39 + 55 + 4×16 = 158 (đvC).

Câu 9: Phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi?

A. nhẹ hơn 0,8 lần.

B. nặng hơn 3 lần.

C. nhẹ hơn 0,45 lần.

D. nặng hơn 2,2 lần.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử khối của khí clo bằng: 2×35,5 = 71 (đvC).

Phân tử khối của khí oxi bằng: 2×16 = 32 (đvC).

→ Khí clo nặng hơn khí oxi làBÀI V4.pdf (ảnh 1) (lần).

Câu 10: Khi chất ở trạng thái rắn các hạt

A. sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ.

B. ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.

C. rất xa nhau và chuyển động nhanh hơn, về nhiều phía (hỗn hộn).

D. đứng yên không dao động.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Khi chất ở trạng thái rắn các hạt (nguyên tử hay phân tử) sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ, ở trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau, còn ở trạng thái khí (bay hơi) các hạt rất xa nhau và chuyển động nhanh hơn, về nhiều phía (hỗn độn).

Câu 11: Trong 1,5 kg nước lỏng có số phân tử ít hơn, nhiều hơn hay bằng số phân tử trong 1,5 kg hơi nước?

A. Ít hơn.

B. Bằng nhau.

C. Nhiều hơn.

D. Không xác định được.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích: Số phân tử trong 1,5 kg nước lỏng bằng số phân tử trong 1,5 kg hơi nước.

Câu 12: Hòa tan đường vào nước thu được hỗn hợp nước đường (hay dung dịch đường) gồm

A. hai loại phân tử là phân tử nước và phân tử đường.

B. hai loại phân tử là phân tử đường và phân tử khí hiđro.

C. hai loại phân tử là phân tử đường và phân tử khí oxi.

D. một loại phân tử duy nhất là phân tử đường.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Hòa tan đường vào nước thu được hỗn hợp nước đường (hay dung dịch đường) gồm hai loại phân tử là phân tử nước và phân tử đường.

Câu 13: Phân tử của hợp chất canxi cacbonat gồm 1 Ca, 1 C và 3 O. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất là

A. 12%.

B. 48%.

C. 40%.

D. 32%.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Phân tử khối của hợp chất canxi cacbonat bằng: 40 + 12 + 3×16 = 100 (đvC).

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất bằng:

BÀI V4.pdf (ảnh 2)

Câu 14: Một hợp chất khí có 50% S về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất khí là 64 đvC. Số nguyên tử S và O trong hợp chất lần lượt là:

A. 1, 1.

B. 2, 1.

C. 1, 3.

D. 1, 2.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Số nguyên tử S trong hợp chất là:

 

BÀI V4.pdf (ảnh 3)

 

Câu 15: Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử O và có phân tử khối bằng hai nguyên tử Na. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là

A. N.

B. Ca.

C. Mg.

D. H.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Phân tử khối của hợp chất (gồm 1 X và 2 O) bằng: 2×23 = 46 (đvC).

→ NTK (X) + 2×16 = 46

→ NTK (X) = 14.

→ X là nguyên tố nitơ, kí hiệu N.

Câu 16: Tính phân tử khối của CH4 và H2O

A. CH4 =16 đvC, H2O=18 đvC

B. CH4 =15 đvC, H2O =17 đvC

C. CH4 = H2O =18 đvC

D. Không tính được phân tử khối

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất luôn thay đổi

B. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất không thay đổi

C. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất không thay đổi hoặc có thể thay đổi tuy theo từng chất

D. Một hợp chất không có phân tử xác định

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 18: Chọn đáp án sai:

A. Cacbon dioxit được cấu tạo từ 1 nguyên tố C và 2 nguyên tố O

B. Nước là hợp chất

C. Muối ăn không có thành phần clo

D. Có 2 loại hợp chất là vô cơ và hữu cơ

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 19: Chọn câu đúng

A. Đơn chất và hợp chất giống nhau

B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học

C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với hai nguyên tố hóa học

D. Có duy nhất một loại hợp chất

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 20: Chọn đáp án sai

A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C

B. Kim cương rất quý và đắt tiền

C. Than chì màu trắng trong

D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 21: Chọn từ sai trong câu sau

“Phân tử khối là hạt đại diện cho nguyên tố, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.

A. Phân tử khối

B. Vật lí

C. Liên kết

D. Đáp án A&B

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 22: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:

A. Khí hidro

B. Nhôm

C. Phốt pho

D. Đá vôi

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 23: Cách viết sau có ý nghĩa gì 5 O, Na, Cl2

A. 5 nguyên tử O,nguyên tử nguyên tố Na, phân tử Cl

B. Phân tử Oxi, hợp chất natri, nguyên tố clo

C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử Na, phân tử clo

D. 5 phân tử oxi, phân tử Na, nguyên tố clo

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 24: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Từ 2 nguyên tố

B. Từ 3 nguyên tố

C. Từ 4 nguyên tố trở lên

D. Từ 1 nguyên tố

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 25: Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro

A. 4 lần

B. 2 lần

C. 32 lần

D. 62 lần

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 26Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Từ 2 nguyên tố.

B. Từ 3 nguyên tố.

C. Từ 4 nguyên tố trở lên.

D. Từ 1 nguyên tố.

Lời giải: 

Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

A. Chỉ 1 đơn chất.

B. Chỉ 2 đơn chất.

C. Chỉ 3 đơn chất.

D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Lời giải: 

Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên 1, 2 hoặc nhiều đơn chất tùy vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam

B. Kilogam

C. Gam hoặc kilogam

D. Đơn vị Cacbon

Lời giải: 

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29Đơn chất là chất được tạo nên từ

A. một chất

B. một nguyên tố hóa học

C. một nguyên tử

D. một phân tử

Lời giải: 

Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30Đơn chất là những chất được tạo nên bởi mấy nguyên tố hóa học?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải: 

Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31Dựa vào dấu hiện nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?

A. Hình dạng của phân tử.

B. Kích thước của phân tử.

C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.

D. Nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

Lời giải: 

Để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất ta dựa vào nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau?

A. 2 loại. 

B. 3 loại. 

C. 1 loại. 

D. 4 loại. 

Lời giải: 

Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu 2 loại nguyên tử liên kết với nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33Để trở thành phân tử của hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau:

A. một loại nguyên tử.

B. hai loại nguyên tử. 

C. ba loại nguyên tử.       

D. bốn loại nguyên tử.

Lời giải: 

Phân tử của hợp chất gồm từ 2 nguyên tử khác nhau trở lên

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(NO3), NO, C, S    

B. Mg, K, S, C, N2            

C. Fe,NO2, H2O

D. Cu(NO3)2, KCl, HCl

Lời giải: 

Dãy chỉ gồm toàn đơn chất là Mg, K, S, C, Nvì cùng tạo bởi 1 nguyên tố hóa học

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(NO3), NO, C, S

B. Mg, K, S, C, N2   

C. FeNO2  , H2O      

D. Cu(NO3)2, KCl, HCl

Lời giải: 

Đơn chất là các chất cấu tạo từ 1 nguyên tố

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Hóa học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
737 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
702 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
816 8 6
Tải xuống