35 câu trắc nghiệm Bài luyện tập 1 (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Bài luyện tập 1 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 8 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Bài luyện tập 1 (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Vật thể nào sau đây là vật thể tự nhiên?

A. Xe máy.

B. Sách vở.

C. Bút chì.

D. Sông suối.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong thiên nhiên (như cây cối, sông, suối, ao, hồ…).

Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu (thường do con người tạo ra).

→ Vật thể tự nhiên: sông suối; vật thể nhân tạo: xe máy, sách vở, bút chì, sông suối.

Câu 2: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng) trong câu sau: “Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo”.

A. Chậu là vật thể; nhôm và chất dẻo là chất.

B. Chậu là chất; nhôm và chất dẻo là vật thể.

C. Chậu, nhôm, chất dẻo đều là vật thể.

D. Chậu, nhôm, chất dẻo đều là chất.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Vật thể được tạo nên từ các chất (hay nói cách khác trong vật thể có chất).

→ Chậu là vật thể; nhôm và chất dẻo là chất.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nước cất được dùng để pha chế thuốc tiêm.

B. Nước cất là chất tinh khiết.

C. Nước cất sôi ở đúng 100oC.

D. Nước cất là đơn chất.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử nước cất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.

→ Nước cất là hợp chất.

Câu 4: Kim loại sắt có những tính chất sau:

(1) màu trắng hơi xám.

(2) dẫn điện tốt.

(3) tác dụng được với dung dịch axit sunfuric.

(4) nóng chảy ở 1540oC.

(5) cháy trong khí clo tạo sắt(III) clorua.

Trong các tính chất trên, tính chất hóa học của kim loại sắt là:

A. (3), (5).

B. (1), (3).

C. (2), (5).

D. (2), (4).

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Tính chất vật lí là những tính chất như: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt….

Tính chất hóa học là những tính chất có khả năng biến đổi chất ban đầu thành chất khác (thí dụ: khả năng bị phân hủy, tính cháy được…).

Tính chất vật lí: (1), (2), (4); tính chất hóa học: (3), (5).

Câu 5: Để tách nước ra khỏi dầu oliu, ta có thể

A. đun nóng.

B. dùng phễu chiết.

C. làm lạnh nhanh.

D. dùng giấy lọc.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Để tách nước ra khỏi dầu oliu, ta có thể dùng phễu chiết.

Đổ hỗn hợp nước và dầu oliu vào phễu chiết. Dầu oliu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi thành một lớp ở trên. Nước tách thành một lớp ở dưới. Mở phễu cho nước chảy ra từ từ đến khi hết nước thì đóng khóa phễu lại.

Câu 6: Kí hiệu hóa học của các nguyên tố photpho, kẽm, đồng lần lượt là:

A. P, Cu, Zn.

B. P, Al, Cu.

C. P. Zn, Cu.

D. Cu, P, Zn.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Tên nguyên tố

Photpho

Kẽm

Đồng

Kí hiệu hóa học

P

Zn

Cu

Câu 7: Muốn chỉ ba phân tử hiđro, ta viết

A. 3 H.

B. 3 H2.

C. H3.

D. H2.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích: Muốn chỉ ba phân tử hiđro viết 3 H2.

Câu 8: Nguyên tử của một nguyên tố hóa học có 9 proton trong hạt nhân. Kí hiệu hóa học của nguyên tố đó lầ

A. N.

B. Cl.

C. F.

D. O.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tử của một nguyên tố hóa học có 9 proton trong hạt nhân.

→ Nguyên tố hóa học là flo, kí hiệu F.

Câu 9: Cho sơ đồ nguyên tử cacbon:

bài 5.pdf (ảnh 5)

Số electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhôm lần lượt là

A. 6 và 2.

B. 6 và 4.

C. 2 và 6.

D. 4 và 6.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Theo mô hình nguyên tử cacbon, mỗi chấm tương ứng với một electron.

→ Có 6 electron trong nguyên tử cacbon (hoặc số e = số p = 6)

Nguyên tử cacbon có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron.

Câu 10: Một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản là 28. Trong đó, số hạt không mang điện là 10. Số proton trong nguyên tử đó là

A. 10.

B. 8.

C. 9.

D. 11.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Trong nguyên tử, proton (p) mang điện tích dương (+), electron (e) mang điện tích âm (–) và nơtron (n) không mang điện.

→ Số n = 10

→ Số p + Số e = 28 – 10 = 18

Trong nguyên tử, số proton (p) = số electron (e) = 9.

Câu 11: Phân tử khối của canxi sunfat (biết phân tử gồm 1 Ca, 1 S và 4 O) là

A. 136.

B. 96.

C. 120.

D. 112.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Phân tử khối của canxi sunfat bằng:

40 + 32 + 4×16 = 136 (đvC).

Câu 12: Phân tử của hợp chất axit nitric gồm 1 H, 1 N và 3 O. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất là

A. 32,46%.

B. 15,87%.

C. 22,22%.

D. 76,19%.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử khối của hợp chất axit nitric bằng: 1 + 14 + 3×16 = 63 (đvC).

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất bằng:

bài 5.pdf (ảnh 2)

Câu 13: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 15 lần. Tên và kí hiệu của nguyên tố X lần lượt là:

A. lưu huỳnh, S.

B. photpho, P.

C. nitơ, N.

D. silic, Si.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Phân tử của hợp chất nặng hơn phân tử hiđro 15 lần.

→ Phân tử khối của hợp chất bằng:

NTK(X) + 16 = 15 ×2

→ NTK (X) = 14.

→ X là nguyên tố nitơ, kí hiệu N.

Câu 14: Phân tử của một hợp chất khí có 27,27% C về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất khí đó là 44. Số nguyên tử của nguyên tố O trong phân tử của hợp chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Số nguyên tử C trong phân tử của hợp chất là:

bài 5.pdf (ảnh 4)

Gọi y là số nguyên tử của nguyên tố O trong phân tử của hợp chất khí.

Phân tử khối của hợp chất khí là 44.

→ 12 + y×16 = 44 → y = 2.

Câu 15: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Số proton trong nguyên tử X là

A. 12.

B. 13.

C. 14.

D. 15.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử X được cấu tạo các hạt proton (p) mang điện tích dương, nơtron (n) không mang điện và electron (e) mang điện tích âm.

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 → p + n + e = 36.

Trong nguyên tử, số p = số e → 2p + n = 36 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 → 2p – n = 12 (2).

Từ (1) và (2), ta có: 

bài 5.pdf (ảnh 1)

Câu 16: Chọn đáp án sai

A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C

B. Kim cương rất quý và đắt tiền

C. Than chì màu trắng trong

D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 17: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối

A. Nguyên tố P và A=30

B. Nguyên tố Si và A= 29

C. Nguyên tố P và A=31

D. Nguyên tố Cl và A=35.5

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 18: Chọn đáp án đúng

A. Nhôm là phi kim đơn chất

B. Khí metan được gọi là hợp chất hữu cơ

C. Oxi chiếm khối lượng ít nhất vỏ trái đất

D. Số p = số n

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 19: Kí hiệu Fe cho biết:

A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt

B. Một nguyên tử sắt

C. Nguyên tử khối của Fe là 56 đvC

D. Tất cả các đáp án trên

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 20: Cho điện tích hạt nhân Cl=17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.

A. Só e=17, số khối là 35.5 số e lớp ngoài cùng là 7

B. Số e=17, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 8

C. Số e= 18, số khối là 35, số e lớp ngoài cùng là 5

D. Số e=18, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 6

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 21: Hạt nhân nguyên tử (Y) có 17 electron. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (Y) là:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 7

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 22: Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất

A. Hình dạng

B. Kích thước

C. Phân tử khối

D. Số lương nguyên tử của phân tử

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 23: Photpho có mấy dạng và tồn tại ở những dạng hình thù nào

A. Dạng rắn và dạng tinh khiết

B. Trắng, đỏ, đen

C. Chỉ có đỏ

D. Đáp án A&B

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 24: Tính phân tử khối của CH3COOH

A. 60

B. 61

C. 59

D. 70

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 25: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:

A. Khí hiđrô

B. Nhôm

C. Phốt pho

D. Đá vôi

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 26: Nguyên tử có khả năng liên kết nhờ hạt nào

A. Eclectron và notron

B. Proton và electron

C. Electron

D. Tất cả đáp án đúng

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 27: Thành phần cấu tạo của hầu hết các nguyên tử

A. Hạt p

B. Hạt electron và notron

C. Hạt proton và notron

D. Cả 3 loại hạt

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 28: Chọn đáp án đúng

A. Nhôm là phi kim đơn chất

B. Khí metan được gọi là hợp chất hữu cơ

C. Oxi chiếm khối lượng ít nhất vỏ trái đất

D. Số p = số n

Lời giải:

Đáp án: B

Vì khí metan là do nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử hidro dựa theo định nghĩa về hợp chất hữu cơ

Câu 29: Cho X có số khối là 40. Biết số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Xác định số thứ tự của X trong bảng tuàn hoàn

A. 20

B. 40

C. 21

D. 30

Lời giải:

Đáp án: A

p + n = 40

→ p + e – n = 20

mà p = e → 2p – n = 20

Suy ra p = n = 20 → X là Ca

Câu 30: Cho điện tích hạt nhân Cl=17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.

A. Só e=17, số khối là 35.5 số e lớp ngoài cùng là 7

B. Số e=17, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 8

C. Số e= 18, số khối là 35, số e lớp ngoài cùng là 5

D. Số e=18, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 6

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 31: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước rồi khuấy đều

A. Bột than và bột sắt

B. Đường và muối

C. Bột đá vôi và muối ăn

D. Tất cả đáp án đều đúng

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 32: Photpho có mấy dạng và tồn tại ở những dạng hình thù nào

A. Dạng rắn và dạng tinh khiết

B. Trắng, đỏ, đen

C. Chỉ có đỏ

D. Đáp án A&B

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 33: Nguyên tố A có nguyên tử khối gấp 3 lần Beri là

A. Sắt

B. Oxi

C. Nhôm

D. Cacbon

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 34: Tính phân tử khối của CH3COOH

A. 60

B. 61

C. 59

D. 70

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 35: Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất

A. Hình dạng

B. Kích thước

C. Phân tử khối

D. Số lương nguyên tử của phân tử

Lời giải:

Đáp án: D

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Hóa học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống