30 câu trắc nghiệm Công thức hóa học (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Công thức hóa học (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 8 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

30 câu trắc nghiệm Công thức hóa học (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Công thức hóa học của đơn chất đồng là

A. Zn.

B. Cu.

C. Fe.

D. Al.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích: Công thức hóa học của đơn chất đồng là Cu.

Câu 2: Công thức hóa học của khí hiđro là

A. 2H.

B. H.

C. H2.

D. H3.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Công thức hóa học của khí hiđro là H2.

Câu 3: Công thức hóa học của đồng sunfat (biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O) là

A. CuSO4.

B. CuSO.

C. CuSO3.

D. CuS4O.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Công thức hóa học của đồng sunfat (biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O) là CuSO4.

Câu 4: Cho công thức hóa học của kẽm clorua là ZnCl2. Trong 1 phân tử kẽm clorua có

A. 1 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử Cl.

B. 2 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử Cl.

C. 1 phân tử Zn và 2 phân tử Cl.

D. 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử kẽm clorua.

Câu 5: Cho công thức hóa học của magie cacbonat là MgCO3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phân tử magie cacbonat do ba nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 84 đvC.

B. Phân tử magie cacbonat do hai nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 84 đvC.

C. Phân tử magie cacbonat do ba nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 100 đvC.

D. Phân tử magie cacbonat do hai nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 100 đvC.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Từ công thức hóa học của magie cacbonat MgCO3 biết được:

– Magie cacbonat do ba nguyên tố là Mg, C và O tạo ra.

– Có 1 nguyên tử magie, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử.

– Phân tử khối bằng:

24 + 12 + 3×16 = 84 (đvC).

Câu 6: Cách viết 2 NaCl chỉ

A. phân tử natri clorua.

B. hai phân tử natri clorua.

C. ba phân tử natri clorua.

D. hai nguyên tử natri và hai nguyên tử clo.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích: Cách viết 2 NaCl chỉ hai phân tử natri clorua.

Câu 7: Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt lần lượt các ý sau: ba phân tử oxi, năm phân tử canxi oxit, sáu phân tử nước.

A. O2, CaO, H2O.

B. (O2)3, (CaO)5, (H2O)6.

C. 3 O2, 5 CaO, 6 H2O.

D. (O2)3, (CaO)5, (H2O)6.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Ba phân tử oxi: 3 O2.

Năm phân tử canxi oxit: 5 CaO.

Sáu phân tử nước: 6 H2O.

Câu 8: Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất bạc nitrat (biết trong phân tử có 1 Ag, 1 N và 3 O) là

A. AgNO3, 170 đvC.

B. AgNO3, 62 đvC.

C. NaNO3, 85 đvC.

D. NaNO3, 105 đvC.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức hóa học của bạc nitrat là AgNO3.

Phân tử khối của hợp chất bạc nitrat bằng:

108 + 14 + 3×16 = 170 (đvC).

Câu 9: Cho công thức hóa học của một số chất như sau:

− Brom: Br2.

− Nhôm clorua: AlCl3.

− Canxi oxit: CaO.

− Kim loại sắt: Fe.

− Natri nitrat: NaNO3.

− Kali hiđroxit: KOH.

Số đơn chất và hợp chất là

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.

B. 2 đơn chất và 4 hợp chất.

C. 4 đơn chất và 2 hợp chất.

D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

→ Đơn chất: Br2, Fe; hợp chất: AlCl3, CaO, NaNO3, KOH.

Câu 10: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của ba phân tử bari sunfat BaSO4 là

A. 233.

B. 466.

C. 699.

D. 932.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Phân tử khối của bari sunfat (BaSO4) bằng:

 137 + 32 + 4×16 = 233 (đvC).

→ Khối lượng của ba phân tử bari sunfat (3 BaSO4) bằng:

3×233 = 699 (đvC).

Câu 11: Phân tử của hợp chất axit photphoric tạo bởi 3 H, 1 P và 4 O. Phần trăm về khối lượng nguyên tố O có trong hợp chất là

A. 60,46%.

B. 34,69%.

C. 65,31%.

D. 42,18%.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức hóa học của axit photphoric là H3PO4.

Phân tử khối của axit photphoric bằng:

3×1 + 31 + 4×16 = 98 (đvC).

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất là:

bài 6.pdf (ảnh 1)

Câu 12: Hợp chất nhôm oxit được tạo bởi hai nguyên tố là Al và O. Trong hợp chất, nguyên tố nhôm chiếm 52,94% về khối lượng. Biết phân tử khối của hợp chất nhôm oxit là 102 đvC. Số nguyên tử O trong hợp chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Số nguyên tử Al trong hợp chất là: 

bài 6.pdf (ảnh 2)Gọi số nguyên tử O trong hợp chất là y.

Phân tử khối của hợp chất nhôm oxit bằng:

2×27 + y×16 = 102

→ y = 3.

Công thức hóa học của nhôm oxit là Al2O3.

Câu 13: Phân tử của hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tử X và nguyên tử O. Trong hợp chất, nguyên tố O chiếm 30% về khối lượng. Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Công thức hóa học của hợp chất A là

A. Al2O3.

B. N2O3.

C. P2O3.

D. Fe2O3.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Số nguyên tử O trong hợp chất là: 

bài 6.pdf (ảnh 3)Phân tử khối của hợp chất bằng:

2×NTK(X) + 3×16 = 160

→ NTK(X) = 56.

→ Nguyên tố X là sắt, kí hiệu Fe.

Công thức hóa học của hợp chất A là Fe2O3.

Câu 14: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nitơ và oxi. Biết tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: bài 6.pdf (ảnh 4). Công thức hóa học của A là

A. NO.

B. NO2.

C. N2O.

D. N2O5.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi công thức của A là NxOy. Theo đề bài, ta có: 

bài 6.pdf (ảnh 6)

Vậy: x = 1, y = 2.

Công thức hóa học của hợp chất A là NO2.

Câu 15: Biết nguyên tố kali chiếm 71% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh. Phân tử khối của hợp chất đó là

A. 110 đvC.

B. 103 đvC.

C. 120 đvC.

D. 126 đvC.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức của hợp chất là KxSy. Theo đề bài, ta có:

bài 6.pdf (ảnh 5)

Vậy: x = 2, y = 1.

Công thức hóa học của hợp chất: K2S.

Phân tử khối của hợp chất bằng: 2×39 + 32 = 110 (đvC).

Câu 16: Khối lượng của sắt chứa trong 6,05 gam Fe(NO3)3 là bao nhiêu trong các giá trị sau?

A. 0,5 gam

B. 1,2 gam

C. 1,3 gam

D. 1,4 gam

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 17: Ý nghĩa của công thức hóa học

A. Nguyên tố nào tạo ra chất

B. Phân tử khối của chất

C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

D. Tất cả đáp án

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 18: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên

B. Có 3 nguyên tử oxi trog phân tử

C. Phân tử khối là 96 đvC

D. Tất cả đáp án

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 19: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. NaNO3, phân tử khối là 85

B. NaNO3, phân tử khối là 86

C. Không có hợp chất thỏa mãn

D. NaNO3, phân tử khối là 100

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 20: Chọn đáp án đúng

A. Công thức hóa học của đồng là Cu

B. 3 phân tử oxi là O3

C. CaCO3 do 2 nguyên tố Canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành

D. Tất cả đáp án trên

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 21: 3H2O nghĩa là như thế nào

A. 3 phân tử nước

B. Có 3 nguyên tố nước trong hợp chất

C. 3 nguyên tố oxi

D. Tất cả đều sai

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 22: Chọn đáp án sai

A. CO là cacbon oxit

B. Ca là công thức hóa học của canxi

C. Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử

D. Tất cả đáp án

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 23: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca

B. Na

C. K

D. Fe

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 24: Chọn công thức hóa học đúng nhất

A. CaSO4

B. Fe5S

C. H

D. SO32−

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 25: Công thức của nhôm oxit và kali oxit lần lượt là:

A. Al2O3 và KO

B. Al2O3 và K2O

C. Al2O và KO

D. AlO3 và K2O

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 26: Ý nghĩa của công thức hóa học là ?

A. Nguyên tố nào tạo ra chất

B. Phân tử khối của chất

C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

D. Tất cả đáp án

Lời giải

Ý nghĩa của công thức hóa học

- Nguyên tố nào tạo ra chất

- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất

- Phân tử khối của chất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là:

A. 2N.

B. 4N.

C. 2N2.

D. N4.

Lời giải

2 phân tử nitơ viết dưới dạng 2N2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Mỗi công thức hóa học của một chất cho chúng ta biết

A. nguyên tố nào tạo ra chất

B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất

C. phân tử khối của chất

D. Cả ba ý trên

Lời giải

Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất, cho biết

+ Nguyên tố nào tạo ra chất

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất

+ Phân tử khối của chất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí oxi?

A. 2O

B. O2

C. 2O2

D. 2O3

Lời giải

Cách viết biểu diễn 2 phân tử khí oxi là: 2O2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Từ CTHH của hai chất sau: Cl2, H2SO4 không thể cho chúng ta biết điều gì?

A. CTHH Cl­2 cho biết chất do 1 nguyên tố Cl tạo ra ; CTHH H2SO4 cho biết chất do 3 nguyên tố tạo ra là H, S và O

B. CTHH Cl2 cho biết có 2 nguyên tử Cl trong phân tử của chất; CTHH H2SO4 cho biết có 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O có trong 1 phân tử của chất

C. CTHH Cl2 cho biết phân tử khối = 71 đvC; CTHH H2SO4 cho biết phân tử khối = 98 đvC

D. CTHH Cl2 cho biết đây là khí độc; CTHH H2SO4 cho biết đây là axit mạnh

Lời giải

CTHH Cl2 cho biết: chất do 1 nguyên tố là Cl tạo ra; có 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất; PTK = 71 đvC.

CTHH H2SO4 cho biết: chất do 3 nguyên tố là H, S, O tạo ra; có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất; PTK = 98 đvC.

=> Từ CTHH không thể suy ra được Cl2 là chất khí độc; H2SO4 là axit mạnh

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Hóa học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
879 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
805 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 6
Tải xuống