35 câu trắc nghiệm Mol (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Mol (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 8 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Mol (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Số Avogađro có giá trị là?

A. 6.1023

B. 6.10-23

C. 6.1022 

D. 6.10-24

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Số Avogađro có giá trị là 6.1023.

Câu 2: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

A. Chúng có cùng số mol chất.

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số nguyên tử.

D. Câu A và C đúng.

Lời giải:  

Đáp án: 

Giải thích: Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

Câu 3: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Khối lượng mol của chất khí.

B. Nhiệt độ và áp suất của chất khí.

C. Bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí.

D. Khối lượng riêng của chất khí.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.

Câu 4: Khối lượng mol của một chất là gì?

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó.

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học.

C. Bằng 6.1023

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: Khối lượng mol của một chất là khối lượng của một mol chất tính ra gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có giá trị bằng nguyên tử khối hay phân tử khối.

Câu 5: 1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là

A. 2,24 lít

B. 0,224 lít

C. 22,4 lít

D. 22,4 ml

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 1 mol bất kỳ chất khí nào cũng có giá trị là 22,4 lít.

Câu 6: Điều kiện tiêu chuẩn là gì?

A. Nhiệt độ 0oC, áp suất 2 atm.

B. Nhiệt độ 20oC, áp suất 2 atm.

C. Nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm.

D. Nhiệt độ 20oC, áp suất 1 atm.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Điều kiện tiêu chuẩn là nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm.

Câu 7: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 2,5 mol khí O2 là

A. 22,4 lít

B. 56 lít

C. 5,6 lít

D. 50,4 lít

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít.

2,5 mol khí O2  có thể tích là 2,5.22,4 = 56 (lít).

Câu 8: Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi

A. Khối lượng bằng nhau.

B. Số nguyên tử bằng nhau.

C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

D. Cả 3 ý kiến trên.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất bất cứ một mol chất khí nào cũng chiếm thể tích bằng nhau.

Câu 9: Một mol phân tử nước chứa số phân tử là

A. 6.1023      

B. 12.1023               

C. 18.1023                     

D. 24.1023

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: 1 mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước.

Câu 10: Khối lượng mol của phân tử Fe2O3 là

A. 72 g/mol            

B. 120 g/mol        

C. 160 g/mol 

D. 233 g/mol 

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: M = 2MFe + 3M= 2.56 + 3.16 = 160 g/mol.

Câu 11: Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Số phân tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là

A. 3.1023            

B. 1,8.1023         

C. 18.1023                 

D. 16.1023

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

1 mol phân tử NaHCO3 có chứa 6.1023 phân tử.

Vậy 0,5 mol phân tử NaHCO3 có chứa 3.1023 phân tử.

Câu 12: Thể tích ở đktc của các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng về thể tích ứng với 2 mol H2, 0,1 mol N2, 0,2 mol O2, 0,5 mol CO2.

A. 44,8 lít H2, 22,4 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2

B. 44,8 lít H2, 2,24 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2

C. 4,48 lít H2, 2,24 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2

D. 44,8 lít H2, 2,24 lít N2, 44,8 lít O2, 11,2 lít CO2

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Ở đktc, 1 mol chất khí bất kỳ có thể tích là 22,4 lít.

Vậy 2 mol H2 có thể tích = 2. 22,4 = 44,8 lít.

0,1 mol N2 có thể tích = 0,1. 22,4 = 2,24 lít.

0,2 mol O2 có thể tích = 0,2. 22,4 = 4,48 lít.

0,5 mol CO2 có thể tích = 0,5. 22,4 = 11,2 lít.

Câu 13: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A. 0,20 mol          

B. 0,25 mol            

C. 0,30 mol         

D. 0,35 mol

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

1 mol phân tử CO2 có chứa 6.1023 phân tử CO2

Vậy 1,5.1023 phân tử COsẽ có số mol tương ứng là bài 15.pdf (ảnh 1)= 0,25 mol.

Câu 14: Ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) khi hai chất khí bất kỳ có cùng thể tích thì chúng sẽ có cùng

A. khối lượng.                        

B. số nguyên tử khí.

C. số mol phân tử khí.            

D. số nguyên tử khí và số mol phân tử khí.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) hai chất khí có cùng số mol thì sẽ chiếm thể tích bằng nhau.

Câu 15: Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 1 mol Fe2O3 là

A. 3.1023 nguyên tử

B. 6.1023 nguyên tử

C. 1,2.1024 nguyên tử

D. 3.1024 nguyên tử

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử Fe2O3 có chứa 5 nguyên tử, vậy tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 1 mol Fe2O3 là:

5. 6.1023 = 3.1024 nguyên tử.

Câu 16: Hãy cho biết 1 mol nước chứa số nguyên tử là:

A. 6. 1023

B. 12. 1023

C. 18. 1023

D. 24. 1023

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 17: Số mol của H2 ở đktc biết V= 5,6 l

A. 0,25 mol

B. 0,3 mol

C. 0,224 mol

D. 0,52 l

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 18: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe

A. 10,85.1023 nguyên tử

B. 10,8.1023 nguyên tử

C. 11.1023 nguyên tử

D. 1,8.1023 nguyên tử

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 19: Số mol chứa trong 4,5. 1023 phân tử NaCl là:

A. 0,2 mol

B. 0,75 mol

C. 0,25 mol

D. 2,25 mol

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 20: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 22,4 l

D. 22,4 ml

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 21: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?

A. 6.1023

B. 9.1023

C. 12.1023

D. 18.1023

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 22: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2

A. 22,4 l

B. 24 l

C. 5,04 l

D. 50,4 l

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 23: Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

D. Thể tích ở đktc là 22,4 l

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 24: Số Avogadro và kí hiệu là

A. 6.1023, A

B. 6.10−23, A

C. 6.1023 , N

D. 6.10−24, N

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 25: Hai chất chỉ có thể bằng nhau khi:

A. Khối lượng bằng nhau

B. Số phân tử bằng nhau

C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất

D. Cả 3 ý kiến trên

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 26: Số Avogadro và kí hiệu là

A. 6.1023, A

B. 6.10-23, A

C. 6.1023 , N

D. 6.10-24, N

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 27: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe

A. 10,85.1023 nguyên tử

B. 10,8.1023 nguyên tử

C. 11.1023 nguyên tử

D. 1,8.1023 nguyên tử

Lời giải:

Đáp án: B

1 mol có 6.1023 thì 1,8 mol có 6.1023.1,8=10,8.1023 nguyên tử

Câu 28: Khối lượng mol chất là

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học

C. Bằng 6.1023

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 29:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 22,4 l

D. 22,4 ml

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 30: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2

A. 22,4 l

B. 24 l

C. 5,04 l

D. 50,4 l

Lời giải:

Đáp án: D

1 mol đktc là 22,4 l 2,25 mol là 2,25.22,4 = 50,4 (l)

Câu 31: Số mol của H2 ở đktc biết V= 5,6 l

A. 0,25 mol

B. 0,3 mol

C. 0,224 mol

D. 0,52 l

Lời giải:

Đáp án: A

Lấy bài 15.pdf (ảnh 2) = 0,25 mol

Câu 32: Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

D. Thể tích ở đktc là 22,4 l

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 33: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 0,5 mol

D. 0,25 mol

Lời giải:

Đáp án: A

số mol = bài 15.pdf (ảnh 3)

Câu 34: Chọn đáp án sai:

A. Khối lượng của N phân tử CO2 là 18 g

B. mH2O = 18 g/mol

C. 1 mol O2 ở đktc là 24 l

D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 35: 1 mol N2 có V = 22,4 l. Hỏi 8 mol N2 thì cố V = ?. Biết khí đo ở đktc

A. 179,2 l

B. 17,92 l

C. 0,1792 l

D. 1,792 l

Lời giải:

Đáp án: A

V = n.22,4 = 8.22,4 = 179,2 (l)

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Hóa học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống