35 câu trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 8 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B cần?

A. So sánh khối lượng 2 chất khí.

B. So sánh khối lượng mol hai chất khí.

C. So sánh thông qua tính tỉ khối hơi của từng chất khí so với không khí.

D. Cả B và C đúng.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B có thể làm theo các cách sau:

Cách 1: So sánh khối lượng mol hai chất khí.

Cách 2: So sánh thông qua tính tỉ khối hơi của từng chất khí so với không khí.

Câu 2: Trong các khí sau: CO2, N2, H2, SO2 có bao nhiêu chất khí nhẹ hơn không khí:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Mkhông khí = 29.

Khí nhẹ hơn không khí là khí có M < 29.

→ Các khí nhẹ hơn không khí là: N2 (M = 28), H2 (M = 2)

Câu 3: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

A. Để đứng bình              

B. Đặt úp ngược bình

C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình

D. Cách nào cũng được

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích: Do NH3 nhẹ hơn không khí (M=17) nên khi thu khí NH3 phải đặt úp ngược bình.

Câu 4: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

A. Khí Metan (CH4)             

B. Khí cacbon oxit (CO)

C. Khí Heli (He)                  

D. Khí Hiđro (H2)

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Tiến hành so sánh khối lượng mol của các khí:

Khí Metan (CH4) M = 16 g/mol.             

Khí cacbon oxit (CO) M = 28 g/mol.

Khí Heli (He) M = 4 g/mol.              

Khí Hiđro (H2) M = 2 g/mol.

Vậy khí nhẹ nhất là khí H2.

Câu 5: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A. Nặng hơn không khí 2,2 lần.

B. Nhẹ hơn không khí 3 lần.

C. Nặng hơn không khí 2,4 lần.

D. Nhẹ hơn không khí 2 lần.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

bài 17.pdf (ảnh 1)Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần.

Câu 6: Khí nào nặng nhất trong các khí sau?

A. CH4

B. CO2

C. N2

D. H2

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Tiến hành so sánh khối lượng mol của các khí:

CH4 (M = 16 g/mol)

CO2 (M = 44 g/mol)

N2 (M = 28 g/mol)

H2 (M = 22 g/mol)

Ta thấy khối lượng mol của CO2 lớn nhất nên khí CO2 nặng nhất.

Câu 7: Có thể thu khí N2 theo cách nào dưới đây?

A. Đặt đứng bình

B. Đặt úp bình

C. Đặt ngang bình

D. Cách nào cũng được

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Thu khí N2 bằng cách đặt úp bình do khí N2 nhẹ hơn không khí. (M = 28).

Câu 8: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được bằng cách đặt ngửa bình là

A. CO2, CH4, NH3

B. CO2, CH4, NH3

C. CO2, SO2, N2O

D. N2, H2, CH4, NH3

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Vì khối lượng mol của 3 khí CO2, SO2,N2O đều nặng hơn khối lượng mol của không khí nên có thể thu bằng cách đặt ngửa bình.

Câu 9: Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh đioxit (SO2) so với khí clo (Cl2) là

A. 0,19

B. 1,5

C. 0,9

D. 1,7

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

bài 17.pdf (ảnh 2)

Câu 10: Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 ?

A. Khí Nnặng hơn khí O2 1,75 lần.

B. Khí N2 nhẹ hơn khí O2 0,875 lần.

C. Khí N2 và khí O2 nặng bằng nhau.

D. Không đủ điều kiện để kết luận.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

bài 17.pdf (ảnh 3)

Câu 11: Khí A có tỉ khối hơi so với không khí lớn hơn 1. Khí nào dưới đây thỏa mãn điều kiện trên?

A. H2

B. N2

C. O2

D. NH3

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Khí A có tỉ khối hơi so với không khí lớn hơn 1 thì MA > 29. Vậy A là khí O2.

Câu 12: Chất khí A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 14, công thức hoá học của A là

A. SO2            

B. CO2            

C. NH3           

D. N2

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

bài 17.pdf (ảnh 4)

Vậy MA = 28 g/mol => A là khí nitơ.

Câu 13: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là

A. NO2

B. CO2            

C. NH3

D. NO

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

bài 17.pdf (ảnh 5)Vậy MX = 44 g/mol => X là khí cacbon đioxit.

Câu 14: Dãy nào gồm các khí đều có thể thu được vào lọ bằng phương pháp dời chỗ không khí như mô tả hình bên?

bài 17.pdf (ảnh 6)

A. NH3, CO2, Cl2, CH4.                 

B. H2, N2, CO2, Cl2.

C. CO2, SO2, NO2, O2.                  

D. CO2, O2, NH3, Cl2.  

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Để thu được khí bằng cách đẩy không khí, ngửa bình thì khí cần thu phải nặng hơn không khí (hay có M > 29 g/mol).  Các khí này đều có khối lượng mol lớn hơn 29 g/mol.

Câu 15: Khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí NO ?

A. Khí Onặng hơn khí NO 1,06 lần.

B. Khí O2 nhẹ hơn khí NO 0,9375 lần.

C. Khí O2 và khí NO nặng bằng nhau.

D.  Khí Onhẹ hơn khí NO 1,06 lần.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

bài 17.pdf (ảnh 7)Vậy khí O2 nặng hơn khí NO 1,06 lần.

Câu 16: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

A. 33

B. 34

C. 68

D. 34,5

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 17: Khí nào nặng nhất trong các khí sau

A. CH4

B. CO2

C. N2

D. H2

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 18: Có thể thu khí N2 bằng cách nào

A. Đặt đứng bình

B. Đặt úp bình

C. Đặt ngang bình

D. Cách nào cũng được

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 19: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là

A. CO2, CH4, NH3

B. CO2, H2O, CH4, NH3

C. CO2, SO2, N2O

D. N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 20: Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 21: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:

A. 89,6 lít

B. 44,8 lít

C. 22,4 lít

D. 11,2 lít

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 22: Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O

A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 23: Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit (SO2) đối với khí clo (Cl2) là:

A. 0,19

B. 1,5

C. 0,9

D. 1,7

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 24: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần

A. Nặng hơn không khí 2,2 lần

B. Nhẹ hơn không khí 3 lần

C. Nặng hơn không khí 2,4 lần

D. Nhẹ hơn không khí 2 lần

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 25: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitơ

A. CO

B. NO

C. N2O

D. N2

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 26: Khí nào nặng nhất trong các khí sau

A. CH4

B. CO2

C. N2

D. H2

Lời giải:

Đáp án: B

dCO2/kk = 1,5 (1), dCH4/kk = 0,55; dN2/kk = 0,96; dH2/kk = 0,07

Ta thấy dCO2/kk lớn nhất nên khí CO2 nặng nhất

Câu 27: Khí A có dA/kk > 1 là khí nào

A. H2

B. N2

C. O2

D. NH3

Lời giải:

Đáp án: C

Vì dO2 = 32/29 > 1

Câu 28: Có thể thu khí N2 bằng cách nào

A. Đặt đứng bình

B. Đặt úp bình

C. Đặt ngang bình

D. Cách nào cũng được

Lời giải:

Đáp án: B

Do dN2/kk= 28/29 < 1 → N2 nhẹ hơn không khí

Câu 29: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitơ

A. CO

B. NO

C. N2O

D. N2

Lời giải:

Đáp án: C

Có 2 nguyên tố Nito nên đáp án có thể là c hoặc d.

Tính dN2O/kk = 1,52

Câu 30: Muốn biết khí A nặng/nhẹ hơn khí B có mấy cách?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án: B

Có 2 cách:

+ so sánh M

+ so sánh dA/kk vs dB/kk

Câu 31: Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải:

Đáp án: C

Số khí nhẹ hơn không khí là: H2O, N2, H2

Câu 32: Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O

A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án: B

Số khí nặng hơn không khí là: CO2, SO2, N2O

Câu 33: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần

A. Nặng hơn không khí 2,2 lần

B. Nhẹ hơn không khí 3 lần

C. Nặng hơn không khí 2,4 lần

D. Nhẹ hơn không khí 2 lần

Lời giải:

Đáp án: A

dSO2/kk = 64/29 = 2,2 > 1 nên SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần

Câu 34: Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2

A. N2 nặng hơn O2 1,75 lần

B. O2 nặng hơn N2 1,75 lần

C. N2 = O2

D. Không đủ điều kiện để kết luận

Lời giải:

Đáp án: B

dO2/N2 = 32/28 = 1,75 > 1 nên khí oxi nặng hơn khí nito 1,75 lần

Câu 35: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là

A. CO2, CH4, NH3

B. CO2, H2O, CH4, NH3

C. CO2, SO2,N2O

D. N2, H2, SO2,N2O, CH4, NH3

Lời giải:

Đáp án: C

Vì tỉ khối của 3 khí CO2, SO2,N2O so với không khí lớn hơn 1 nên có thể thu đứng bình

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Hóa học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
891 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống