Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Mệnh đề (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.
Mời các bạn đón xem:
30 câu trắc nghiệm Mệnh đề (có đáp án) chọn lọc
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Buồn ngủ quá!
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
C. 8 là số chính phương.
D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Đáp án: A
Câu cảm thán không phải là mệnh đề.
Câu 2: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?
a) Huế là một thành phố của Việt Nam.
b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
c) Hãy trả lời câu hỏi này!
d)
e)
f) Bạn có rỗi tối nay không?
g)
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: B
Các câu c), f) không phải là mệnh đề vì không phải là một câu khẳng định.
Câu 3: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Hãy đi nhanh lên!
b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c)
d) Năm là năm nhuận.
A. B. C. D.
Đáp án: B Câu a) là câu cảm thán không phải là mệnh đề.
Câu 4: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Cố lên, sắp đói rồi!
b) Số 15 là số nguyên tố.
c) Tổng các góc của một tam giác là
d) là số nguyên dương.
A. B. C. D.
Đáp án: A
Câu a) không là mệnh đề.
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Đi ngủ đi!
B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
C. Bạn học trường nào?
D. Không được làm việc riêng trong giờ học.
Đáp án: B
Câu 6: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Đáp án: D
A là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng và là số lẻ.
B là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
C là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng và là số lẻ.
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A. Nếu thì
B. Nếu chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công.
D. Nếu một tam giác có một góc bằng thì tam giác đó đều.
Đáp án: B
Mệnh đề A là một mệnh đề sai vì thì .
Mệnh đề B là mệnh đề đúng. Vì
Câu C chưa là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng, sai.
Mệnh đề D là mệnh đề sai vì chưa đủ điều kiện để khẳng định một tam giác là đều.
Câu 8: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Xét đáp án A. Ta có: Suy ra A sai.
Câu 9: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
B. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông
C. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại
D. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng
Đáp án: A
Đáp án A sai vì hai tam giác đồng dạng thì các góc tương ứng bằng nhau. Hai tam giác đồng dạng bằng nhau khi
chúng có cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
Câu 10: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A. Nếu số nguyên có chữ số tận cùng là thì số nguyên chia hết cho
B. Nếu tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác là hình bình hành.
C. Nếu tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
D. Nếu tứ giác là hình thoi thì tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Đáp án: B
Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số nguyên chia hết cho thì số nguyêncó chữ số tận cùng là ”. Mệnh
đề này sai vì số nguyên cũng có thể có chữ số tận cùng là .
Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu tứ giác là hình bình hành thì tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. Mệnh đề này đúng.
Câu 11: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A. Nếu số nguyên có tổng các chữ số bằng thì số tự nhiên chia hết cho
B. Nếu thì
C. Nếu thì
D. Nếu thì
Đáp án: D
Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số tự nhiên chia hết cho thì số nguyên có tổng các chữ số bằng ”
Mệnh đề này sai vì tổng các chữ số của phải chia hết cho thì mới chia hết cho .
Xét mệnh đề đảo của đáp án B:
“Nếu thì ” sai vì .
Xét mệnh đề đảo của đáp án C: “Nếu thì ” sai với
Câu 12: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. là tam giác đều Tam giác cân
B. là tam giác đều Tam giác cân và có một góc
C. là tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
D. là tam giác đều Tam giác có hai góc bằng
Đáp án: C
Phủ định của mệnh đề là mệnh đề . Do đó, phủ định của mệnh đề “Mọi động vật
đều di chuyển” là mệnh đề “Có ít nhất một động vật không di chuyển”
Câu 13: Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề Mọi động vật đều di chuyển?
A. Mọi động vật đều không di chuyển.
B. Mọi động vật đều đứng yên.
C. Có ít nhất một động vật không di chuyển.
D. Có ít nhất một động vật di chuyển.
Đáp án: C
Phủ định của mệnh đề là mệnh đề . Do đó, phủ định của mệnh đề “Mọi động vật
đều di chuyển” là mệnh đề “Có ít nhất một động vật không di chuyển”.
Câu 14: Phủ định của mệnh đề Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn là mệnh đề nào sau đây?
A. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
B. Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
C. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
D. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân tuần hoàn.
Đáp án: C
Phủ định của mệnh đề là mệnh đề . Do đó, phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một
số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề “Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần
Câu 15: Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”.
A. Số 6 chia hết cho 2 hoặc 3.
B. Số 6 không chia hết cho 2 và 3.
C. Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3.
D. Số 6 không chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
Đáp án: C
Phủ định của mệnh đề “ Số 6 chia hết cho 2 và 3” là mệnh đề: “Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3”. Chọn C.
Câu 16: Viết mệnh đề phủ định của mệnh đề : Tất cả các học sinh khối của trường em đều biết bơi.
A. : Tất cả các học sinh khối trường em đều biết bơi.
B. : Tất cả các học sinh khối trường em có bạn không biết bơi.
C. : Trong các học sinh khối trường em có bạn biết bơi.
D. : Tất cả các học sinh khối trường em đều không biết bơi.
Đáp án: B
Câu 17: Kí hiệu là tập hợp các cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ, là mệnh đề chứa biến cao trên . Mệnh đề khẳng định rằng:
A. Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên
B. Trong số các cầu thủ của đội tuyển bóng rổ có một số cầu thủ cao trên
C. Bất cứ ai cao trên đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.
D. Có một số người cao trên là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.
Đáp án: A
Mệnh đề “,cao trên ” khẳng định: “Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên ”
Câu 18: Mệnh đề khẳng định rằng:
A. Bình phương của mỗi số thực bằng 2.
B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
C. Chỉ có một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
D. Nếu là một số thực thì
Đáp án: B.
Câu 19: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Không có số chẵn nào là số nguyên tố.
B.
C. chia hết cho
D. Phương trình có nghiệm hữu tỷ.
Đáp án: C
Với .
Câu 20: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
A.
B. chia hết cho
C. Tồn tại số nguyên tố chia hết cho
D. chia hết cho
Đáp án: D
Với , ta có:
Khi không chia hết cho
Khi không chia hết cho
Khi không chia hết cho
Khi không chia hết cho
không chia hết cho
Câu 21: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Với thì
Câu 22: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Với mọi số thực , nếu thì
B. Với mọi số thực , nếu thì
C. Với mọi số thực , nếu thì
D. Với mọi số thực , nếu thì
Đáp án: A
B sai vì nhưng
C sai vì nhưng
D sai vì nhưng
Câu 23: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Với
Câu 24: Cho là số thực, mệnh đề nào sau đây đúng?
A. hoặc
B.
C.
D. hoặc
Đáp án: A
Đáp án A đúng vì .
Câu 25: Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. là bội số của
B.
C. là số nguyên tố.
D.
Đáp án: A.
Đáp án B sai vì là số vô tỉ.
Đáp án C sai với là hợp số.
Đáp án D sai với
Câu 26: Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Phủ định của mệnh đề là .
Câu 27: Mệnh đề phủ định của mệnh đề với mọi là
A. Tồn tại sao cho
B. Tồn tại sao cho
C. Tồn tại sao cho
D. Tồn tại sao cho
Đáp án: B
Phủ định của mệnh đề là : “Tồn tại sao cho ”.
Câu 28: Mệnh đề phủ định của mệnh đề là số nguyên tố là
A. là hợp số.
B. là hợp số.
C. là hợp số.
D. là số thực.
Đáp án: C
Phủ định của mệnh đề là là hợp số.
Câu 29: Phủ định của mệnh đề là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Phủ định của mệnh đề là .
Câu 30: Cho mệnh đề . Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.