15 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10

Câu 1: Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho bạn Chi luôn ngồi chính giữa là

A. 24

B. 120

C. 60

D. 16

Xếp bạn Chi ngồi giữa có 1 cách.

Số cách xếp 4 bạn sinh An, Bình, Dũng, Lệ vào 4 chỗ còn lại là một hoán vị của 4 phần tử nên có có 4! = 24 cách.

Vậy có 1.24 = 24 cách xếp.

Chọn đáp án A

Câu 2: Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau?

A. 345600

B. 725760

C.103680

D.518400

Số các hoán vị về màu bi khi xếp thành dãy là 3!

Số cách xếp 3 viên bi đen khác nhau thành dãy là 3!

Số cách xếp 4 viên bi đỏ khác nhau thành dãy là 4!

Số cách xếp 5 viên bi xanh khác nhau thành dãy là 5!

⇒ Số cách xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau là 3!. 3!. 4!. 5! = 103680 cách.

Chọn đáp án C

Câu 3: Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 4 người ngồi vào 6 chỗ trên một bàn dài?

A.15

B. 720

C. 30

D. 360

Số cách xếp khác nhau cho 4 người ngồi vào 6 chỗ trên một bàn dài là một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử.

Suy ra có 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 1) cách.

Chọn đáp án D

Câu 4: Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người, cần chọn ra 3 người vào ban thường vụ. Nếu cần chọn ban thường vụ gồm ba chức vụ bí thư, phó bí thư, ủy viên thường vụ thì có bao nhiêu cách chọn?

A. 210

B. 200

C. 180

D. 150

Số cách chọn ban thường vụ gồm ba chức vụ bí thư, phó bí thư, ủy viên thường vụ từ 7 người là số các chỉnh hợp chập ba của bảy phần tử.

Vậy có 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 2).

Chọn đáp án A

Câu 5: Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh để tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn như trên?

A.9880

B. 59280

C. 2300

D. 455

Nhóm học sinh 3 người được chọn (không phân biệt nam, nữ - công việc) là một tổ hợp chập 3 của 40 (học sinh).

Vì vậy, số cách chọn nhóm học sinh là 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 3)

Chọn đáp án A

Câu 6: Một tổ có 4 học sinh nam và 5 học sinh nữ

a) Hỏi có bao nhiêu cách xếp học sinh trong tổ thành một hàng dọc?

A. 4!.5!       B. 4!+5!

C. 9!             D. A49.A59

b) Hỏi có bao nhiêu cách xếp học sinh trong tổ thành hàng dọc sao cho học sinh nam và nữ đúng xen kẽ nhau?

A. 4!.5!       B. 4!+5!

C. 9!             D. A49.A59

- Mỗi cách xếp có 4 + 5 = 9 học sinh thành hàng dọc là một hoán vị của 9 học sinh đó. Vậy có tất cả 9! cách xếp. Chọn đáp án là C

Nhận xét: học sinh có thể nhầm lẫn xếp nam và nữ riêng nên cho kết quả 4!.5! (phương án A); hoặc vừa xếp nam và nữ riêng và sử dụng quy tắc cộng để cho kết quả 4!+5! (phương án B); hoặc chọn 4 học sinh nam trong 9 học sinh và 5 học sinh nữ trong 9 học sinh để cho kết quả A94.A95 ( phương án D)

b) Do số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 1 bạn nên để nam, nữ đứng xen kẽ thì nữ đứng trước.

- Nếu đánh số theo hàng dọc từ 1 đến 9 thì cần xếp 5 học nữ vào 5 vị trí lẻ nên có 5!cách xếp; và xếp 4 học sinh nam vào 4 vị trí chẵn nên có 4!cách xếp. Theo quy tắc nhân ta có, ta có 4!.5! Cách xếp 9 học sinh thành hàng dọc xen kẽ nam nữ.

Câu 7:

a) Từ tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}, lập được bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau?

A. 4!             B. A94

C. 9A93       D. C94

b) Có bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau?

A. 4!             B. 9A93

C. 9C93       D. Một đáp án khác

a) Mỗi số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được tạo ra từ các chữ số của tập A là một chỉnh hợp chập 4 của 9 phần tử.

Vậy có A94 số cần tìm. Chọn đáp án B

Nhận xét: học sinh có thể nhầm coi mỗi số có bốn chữ số là một hoán vị của 4 phần tử nên chọn kết quả là 4! (phương án A); hoặc là một tổ hợp tập 4 của 9 phần tử nên chọn kết quả C94 (phương án D); hoặc suy luận có 9 cách chọn chữ số hàng nghìn và có C93 cách chọn 3 chữ số còn lại nên có kết quả 9C93 (phương án C)

b) Gọi số có bốn chữ số khác nhau là

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 4)

Do a ∈ {1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên có 9 cách chọn a.

Ứng với mỗi cách chọn a, còn 10 - 1 = 9 chữ số để viết

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 5)

(b, c, d có thể bằng 0), mỗi cách viết

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 6)

là một chỉnh hợp chập 3 của 9 chữ số, nên có A93 số

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 7)

Theo quy tắc nhân, có 9A93 số cần tìm. Chọn đáp án là B.

Câu 8: Trong mặt phẳng có 18 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng

a) Số tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập hợp các điểm đã cho là:

A. A183       B. C183

C. 6             D. 18!/3

b) Số vecto có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập điểm đã cho là:

A. A182       B. C182

C. 6       D. 18!/2

- Chọn 3 điểm trong 18 điểm đã cho làm 3 đỉnh của một tam giác. Mỗi tam giác là một tổ hợp chập 3 của 18. Vì vậy số tam giác là C183 (chọn phương án B)

Nhận xét: học sinh có thể nhầm cho rằng mỗi tam giác là một chỉnh hợp chập 3 của 18, nên số tam giác là A183 (phương án A); hoặc suy luận một tam giác có 3 đỉnh nên 18 điểm cho ta 18/3 = 6 tam giác (phương án C); hoặc suy luận 18 điểm có 18! cách và mỗi tam giác có 3 đỉnh nên số tam giác là 18!/3 cách (phương án D)

- Do

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 8)

Nên mỗi vecto là một chỉnh hợp chập hai của 18.

Vì vậy, số vecto là A182

Chọn đáp án A

Câu 9: Có 5 bì thư khác nhau và có 8 con tem khác nhau. Chọn từ đó ra 3 bì thư và 3 con tem sau đó dán 3 con tem lên 3 bì thư đã chọn. Biết rằng một bì thư chỉ dán 1 con tem. Hỏi có bao nhiêu cách dán?

A. A53.A83       B. 3!A53 A83

C. C53.C83       D. 3!C53.C83

Có 5 bì thư khác nhau, chọn 3 bì thư có C53 cách chọn

Có 8 tem khác nhau, chọn 3 con tem thì có C83 cách chọn

Dán 3 con tem lên 3 bì thư thì có 3!cách dán khác nhau. Theo quy tắc nhân ta có 3!C53.C83 cách dán 3 con tem lên 3 bì thư

Chọn đáp án D

Nhận xét: học sinh có thể nhầm lẫn: số cách chọn 3 bì thư là A53, số cách chọn 3 con tem là A83 hoặc không tính cách dán 3 con tem lên 3 bì thư dẫn đến có thể chọn các phương án A, B và C.

Câu 10: Giải phương trình Ax3+Cxx-3=14x (x là ẩn số)

A. x= 5 và x= -2       B. x = 5

C. x= -2             D. vô nghiệm

Điều kiện x ∈ N và x ≥ 3, ta có:

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 9)

Chọn đáp án B

Câu 11: Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa giống nhau vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông)?

A. 10

B. 30

C. 6

D. 60

Cắm 3 bông hoa giống nhau, mỗi bông vào 1 lọ nên ta sẽ lấy 3 lọ bất kỳ trong 5 lọ khác nhau để cắm bông.

Vậy số cách cắm bông chính là một tổ hợp chập 3 của 5 phần tử (lọ hoa).

Như vậy, ta có 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 10) cách.

Chọn đáp án A

Câu 12: Trong mặt phẳng, cho 6 điểm phân biệt sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập điểm đã cho?

A. 15

B. 20

C. 60

D. Một số khác.

Cứ 3 điểm phân biệt không thẳng hàng tạo thành một tam giác.

Lấy 3 điểm bất kỳ trong 6 điểm phân biệt thì số tam giác cần tìm chính là một tổ hợp chập 3 của 6 phần tử (điểm).

Như vậy, ta có 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 11) tam giác.

Chọn đáp án B

Câu 13: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo ra từ các số khác 0 mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ?

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 12)

Số cách chọn 2 số chẵn trong tập hợp {2; 4; 6; 8} là: 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 13) cách.

Số cách chọn 2 số lẻ trong tập hợp {1; 3; 5; 7; 9} là: 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 14) cách.

Số cách hoán vị 4 chữ số đã chọn lập thành 1 số tự nhiên là: 4! cách.

Vậy có 4!*Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11*Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn đáp án C

Câu 14: Một túi đựng 6 bi trắng, 5 bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi đó. Hỏi có bao nhiêu cách lấy mà 4 viên bi lấy ra có đủ hai màu.

A. 300

B. 310

C. 320

D. 330

Các viên bi lấy ra có đủ cả 2 màu nên ta có các trường hợp:

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 15)

Cách 2. Dùng phần bù. Số cách chọn 4 viên bi tùy ý từ 11 viên bi là: 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 16) cách.

Số cách chọn 4 viên bi màu trắng là: 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 17) cách.

Số cách chọn 4 viên bi là màu xanh là: 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 18) cách.

Vậy có 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 19) - (40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 20) + 40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 21)) = 310 cách chọn 4 viên bi trong đó có cả 2 màu.

Chọn đáp án B

Câu 15: Từ 20 người cần chọn ra một đoàn đại biểu gồm 1 trưởng đoàn, 1 phó đoàn, 1 thư kí và 3 ủy viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn đoàn đại biểu ?

A. 4651200

B.4651300

C. 4651400

D. 4651500

40 câu trắc nghiệm Hoán vị. Chỉnh hợp (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 22)

Chọn đáp án A

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Lý thuyết Ôn tập chương 7 (Cánh Diều) Toán 7 Giang Tiêu đề (copy ở trên xuống) - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
719 47 14
Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
607 12 6
Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
694 12 9
Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
675 13 8
Tải xuống