Với giải Câu hỏi 5 trang 61 sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus chi tiết trong Unit 6: Learn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
USE IT! Work in pairs. Which of these school issues are the same now as in the past
5 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Which of these school issues are the same now as in the past? Which will be different in the future? Use can, can't, could, couldn't or will / won't be able to. (Làm việc theo cặp. Những vấn đề trường học nào ở hiện tại giống với trong quá khứ? Cái nào sẽ khác trong tương lai? Sử dụng can, can't, could, couldn't hoặc will / won't be able to.)
1. choice of subjects
2. ways of learning
3. school uniforms
4. class size
5. rules
The issues we think are the same now as in the past are... (Những vấn đề ở hiện tại mà chúng tôi nghĩ giống với trong quá khứ là...)
In the past, students couldn't choose unusual subjects. In the future, they will be able to make more unusual choices. (Trước đây, học sinh không thể chọn những môn học khác biệt. Trong tương lai, họ sẽ có thể đưa ra nhiều lựa chọn khác biệt hơn.)
Gợi ý:
1. choice of subjects
In the present, students can be limited in their choice of subjects. In the future, students will be able to have more diverse and flexible options for subjects in school they can study.
2. ways of learning
In the past, students could learn in traditional ways. In the future, students will be able to study with greater use of technology.
In the past, students couldn’t have opportunities for experiential learning. In the future, they will be able to have more chances for internships, apprenticeships, and community service projects.
3. school uniforms
The issues we think are the same now as in the past are school uniforms.
4. class size
In the past, class size could be 30 – 40 students. In the future, class size will be able to be smaller, so that schools and teachers can focus on the benefits of individualized attention for students.
5. rules
In the past, schools could have rules related to attendance and behavior. In the future, they will be able to retain old rules and add new rules related to the use of social media, cyberbullying.
Hướng dẫn dịch:
1. lựa chọn môn học
Hiện nay, học sinh có thể bị hạn chế trong việc lựa chọn các môn học. Trong tương lai, học sinh sẽ có thể có nhiều lựa chọn đa dạng và linh hoạt hơn cho các môn học tại trường mà các em có thể học.
2. các cách học
Trong quá khứ, học sinh có thể học theo cách truyền thống. Trong tương lai, học sinh sẽ có thể học tập với việc sử dụng nhiều công nghệ hơn.
Trước đây, học sinh không thể có cơ hội học tập trải nghiệm. Trong tương lai, họ sẽ có nhiều cơ hội thực tập, học việc và tham gia các dự án phục vụ cộng đồng.
3. đồng phục học sinh
Vấn đề chúng tôi cho rằng bây giờ cũng giống với trước đây là đồng phục học sinh.
4. quy mô lớp học
Trước đây, quy mô lớp học có thể là 30 – 40 học sinh. Trong tương lai, quy mô lớp học sẽ có thể nhỏ hơn để nhà trường và giáo viên có thể tập trung vào lợi ích của việc quan tâm đến từng cá nhân học sinh.
5. các quy định
Trong quá khứ, các trường học có thể có các quy định liên quan đến chuyên cần và hành vi. Trong tương lai, sẽ có thể giữ nguyên các quy định cũ và thêm các quy định mới liên quan đến việc sử dụng mạng xã hội, bạo lực mạng.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 6 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
THINK! (trang 58 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What are the best and worst things about going to school? (Những điều tuyệt vời nhất và tồi tệ nhất về việc đi học là gì?)
1 (trang 58 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Use the word school and the words in the box to make compound nouns. Listen and check. Which types of school can you see in the photos? (Dùng từ school và các từ trong bảng để tạo thành các danh từ ghép. Nghe và kiểm tra lại. Những loại trường học nào bạn có thể nhìn thấy trong các bức ảnh?)
2 (trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Check the meaning of the phrases in the box and complete the questionnaire. Listen and check. Then ask and answer the questions with a partner. (Kiểm tra nghĩa của các cụm từ trong bảng và hoàn thành bảng câu hỏi. Nghe và kiểm tra lại. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một người bạn.)
3 (trang 59 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen to three people talking about school and answer the questions. (Xem hoặc nghe ba người nói về trường học và trả lời các câu hỏi.)
4 (trang 59 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Give your opinions on these statements using the key phrases. (Làm việc theo cặp. Đưa ra ý kiến của bạn về những câu dưới đây bằng cách sử dụng các cụm từ khóa.)
THINK! (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Which things would you change about your school? Why? (Bạn muốn thay đổi điều gì ở trường học của bạn? Tại sao?)
1 (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the reviews about two unusual schools. Which school used to be single-sex? At what age can you attend these schools? (Đọc các nhận xét về hai ngôi trường đặc biệt. Ngôi trường nào từng là trường đơn giới tính? Ở tuổi nào bạn có thể nhập học các trường này?)
2 (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the reviews again. Complete the sentences using information from the reviews in your own words. (Đọc và nghe lại các bài đánh giá. Hoàn thành các câu theo cách diễn đạt của bạn, sử dụng thông tin từ các đánh giá.)
3 (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the texts. (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)
4 (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Make a list of the advantages and disadvantages of each school. Which school would you prefer to go to? (Làm việc theo cặp. Lập danh sách những ưu điểm và nhược điểm của từng trường. Bạn muốn học trường nào hơn?)
1 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the sentences from the texts on page 60. Do they talk about ability in the past, present or future? (Nghiên cứu các câu trích từ văn bản ở trang 60. Chúng nói về khả năng trong quá khứ, hiện tại hay tương lai?)
2 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match sentences 1-5 in exercise 1 with rules a-c. (Nối các câu 1-5 trong bài tập 1 với các quy tắc a-c.)
3 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn các phương án đúng.)
4 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the report with the words and phrases in the box. You can use them more than once. (Hoàn thành bản tin với các từ và cụm từ trong bảng. Bạn có thể sử dụng chúng nhiều hơn một lần.)
5 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Which of these school issues are the same now as in the past? Which will be different in the future? Use can, can't, could, couldn't or will / won't be able to. (Làm việc theo cặp. Những vấn đề trường học nào ở hiện tại giống với trong quá khứ? Cái nào sẽ khác trong tương lai? Sử dụng can, can't, could, couldn't hoặc will / won't be able to.)
THINK! (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What job do you want to do when you leave school? What qualifications are necessary for this job? (Bạn muốn làm công việc gì khi ra trường? Những bằng cấp nào là cần thiết cho công việc này?)
1 (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the phrases with the words in the box. Then listen and check. (Hoàn thành các cụm từ với các từ trong bảng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
2 (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the words in the box with photos A-J. Listen and check. Which careers would you like to do a course in? Rate them from 1 to 10 (1 - like the least, 10 - like the most). (Ghép các từ trong bảng với ảnh A-J. Nghe và kiểm tra lại. Bạn muốn tham gia khóa học về ngành nghề nào? Xếp hạng chúng từ 1 đến 10 (1 - thích ít nhất, 10 - thích nhất).)