USE IT! Work in pairs. Which of these school issues are the same now as in the past

105

Với giải Câu hỏi 5 trang 61 sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus chi tiết trong Unit 6: Learn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

USE IT! Work in pairs. Which of these school issues are the same now as in the past

5 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Which of these school issues are the same now as in the past? Which will be different in the future? Use can, can't, could, couldn't or will / won't be able to. (Làm việc theo cặp. Những vấn đề trường học nào ở hiện tại giống với trong quá khứ? Cái nào sẽ khác trong tương lai? Sử dụng can, can't, could, couldn't hoặc will / won't be able to.)

1. choice of subjects

2. ways of learning

3. school uniforms

4. class size

5. rules

The issues we think are the same now as in the past are... (Những vấn đề ở hiện tại mà chúng tôi nghĩ giống với trong quá khứ là...)

In the past, students couldn't choose unusual subjects. In the future, they will be able to make more unusual choices. (Trước đây, học sinh không thể chọn những môn học khác biệt. Trong tương lai, họ sẽ có thể đưa ra nhiều lựa chọn khác biệt hơn.)

Gợi ý:

1. choice of subjects

In the present, students can be limited in their choice of subjects. In the future, students will be able to have more diverse and flexible options for subjects in school they can study.

2. ways of learning

In the past, students could learn in traditional ways. In the future, students will be able to study with greater use of technology.

In the past, students couldn’t have opportunities for experiential learning. In the future, they will  be able to have more chances for internships, apprenticeships, and community service projects.

3. school uniforms

The issues we think are the same now as in the past are school uniforms.

4. class size

In the past, class size could be 30 – 40 students. In the future, class size will be able to be smaller, so that schools and teachers can focus on the benefits of individualized attention for students.

5. rules

In the past, schools could have rules related to attendance and behavior. In the future, they will be able to retain old rules and add new rules related to the use of social media, cyberbullying.

Hướng dẫn dịch:

1. lựa chọn môn học

Hiện nay, học sinh có thể bị hạn chế trong việc lựa chọn các môn học. Trong tương lai, học sinh sẽ có thể có nhiều lựa chọn đa dạng và linh hoạt hơn cho các môn học tại trường mà các em có thể học.

2. các cách học

Trong quá khứ, học sinh có thể học theo cách truyền thống. Trong tương lai, học sinh sẽ có thể học tập với việc sử dụng nhiều công nghệ hơn.

Trước đây, học sinh không thể có cơ hội học tập trải nghiệm. Trong tương lai, họ sẽ có nhiều cơ hội thực tập, học việc và tham gia các dự án phục vụ cộng đồng.

3. đồng phục học sinh

Vấn đề chúng tôi cho rằng bây giờ cũng giống với trước đây là đồng phục học sinh.

4. quy mô lớp học

Trước đây, quy mô lớp học có thể là 30 – 40 học sinh. Trong tương lai, quy mô lớp học sẽ có thể nhỏ hơn để nhà trường và giáo viên có thể tập trung vào lợi ích của việc quan tâm đến từng cá nhân học sinh.

5. các quy định

Trong quá khứ, các trường học có thể có các quy định liên quan đến chuyên cần và hành vi. Trong tương lai, sẽ có thể giữ nguyên các quy định cũ và thêm các quy định mới liên quan đến việc sử dụng mạng xã hội, bạo lực mạng.

Đánh giá

0

0 đánh giá