Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 2 từ đó học tốt môn Toán 8.
Nội dung bài viết
SBT Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
Bài 20 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Điều kiện xác định của phân thức 1x−31x−3 là:
Lời giải:
Điều kiện xác định của phân thức 1x−31x−3 là: x−3≠0x−3≠0.
→ Đáp án C
Bài 21 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Giá trị của biểu thức M=13+x+13−xM=13+x+13−x tại x=0,5x=0,5 là:
A. 22372237
B. 22352235
C. 24352435
D. 24372437
Lời giải:
Giá trị của biểu thức M=13+x+13−xM=13+x+13−x tại x=0,5x=0,5 là:
13+0,5+13−0,5=243513+0,5+13−0,5=2435.
→ Đáp án C.
Bài 22 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Thương của phép chia phân thức y3−x36x3yy3−x36x3y cho phân thức x2+xy+y22xyx2+xy+y22xy là:
A. y−x3xy−x3x
B. x−y3x2x−y3x2
C. x−y3xx−y3x
D. y−x3x2y−x3x2
Lời giải:
Thực hiện phép chia ta có:
y3−x36x3y:x2+xy+y22xy=(y−x)(y2+xy+x2)2xy.3x2.2xyx2+xy+y2=y−x3x2
→ Đáp án D.
Bài 23 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
a) A=(x2+y2x2−y2−1).x−y2y tại x=5;y=7
b) B=2x+y2x2−xy+8yy2−4x2+2x−y2x2+xy tại x=−12;y=32
c) C=(x2y−y2x)(x+yx2+xy+y2+1x−y)−xy tại x=−15;y=5
Lời giải:
a) Rút gọn biểu thức:
A=(x2+y2x2−y2−1).x−y2y=(x2+y2−x2+y2(x−y)(x+y)).x−y2y=2y2(x−y)(x+y).x−y2y=yx+y
Giá trị của biểu thức A tại x=5;y=7 là: 75+7=712.
b) Rút gọn biểu thức:
B=2x+y2x2−xy+8yy2−4x2+2x−y2x2+xy=2x+yx(2x−y)−8y(2x)2−y2+2x−yx(2x+y)=(2x+y)(2x+y)x(2x−y)(2x+y)−8xyx(2x−y)(2x+y)+(2x−y)(2x+y)x(2x+y)(2x−y)=(2x+y)2−8xy+(2x−y)2x(2x−y)(2x+y)=4x2+4xy+y2−8xy+4x2−4xy+y2x(2x+y)(2x−y)=8x2−8xy+2y2x(2x+y)(2x−y)=2(2x−y)2x(2x+y)(2x−y)=2(2x−y)x(2x+y)
Giá trị của biểu thứcB tại x=−12;y=32 là: 2(2.−12−32)−12(2.−12+32)=20
c) Rút gọn biểu thức:
C=(x2y−y2x)(x+yx2+xy+y2+1x−y)−xy=(x3−y3xy)((x+y)(x−y)+x2+xy+y2(x−y)(x2+xy+y2))−xy=(x3−y3xy)(x2−y2+x2+xy+y2x3−y3)−xy=x3−y3xy.2x2+xyx3−y3−xy=(x3−y3).x.(2x+y)xy.(x3−y3)−xy=2x+yy−xy=x+yy
Giá trị của biểu thức C tại x=−15;y=5 là: −15+55=2
Bài 24 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức: D=(x+23x+2x+1−3):2−4xx+1−3x−x2+13x
a) Viết điều kiện xác định của biểu thức D
b) Tính giá trị của biểu thức D tại x=5947
c) Tìm giá trị của x để D nhận giá trị nguyên.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của biểu thức D là: x≠0;x≠−1;x≠12
b) Rút gọn biểu thức D ta có:
D=(x+23x+2x+1−3):2−4xx+1−3x−x2+13x=((x+2)(x+1)+2.3x−3.3x.(x+1)3x(x+1)).x+12−4x−3x−x2+13x=(x2+3x+2+6x−9x2−9x3x(2−4x))−3x−x2+13x=−8x2+23x(2−4x)−3x−x2+13x=−2(2x−1)(2x+1)6x(1−2x)−3x−x2+13x=2x+13x−3x−x2+13x=x2−x3x=x−13
Giá trị của biểu thức D tại x=5947 là: 5947−13=1982
c) Để D nhận giá trị nguyên thì x−13 phải nhận giá trị nguyên. Suy ra x−1⋮3, tức là x−1=3k hay x=3k+1 với k∈Z (thỏa mãn điều kiện xác định).
Bài 25 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức: S=(x+2)2x.(1−x2x+2)−x2+6x+4x
a) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức S tại x=0,1
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức S
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của biểu thức S là: x≠0;x≠−2
Rút gọn biểu thức ta có:
S=(x+2)2x.(1−x2x+2)−x2+6x+4x=(x+2)2x.x+2−x2x+2−x2+6x+4x=(x+2).(−x2+x+2)x−x2+6x+4x=−x3+x2+2x−2x2+2x+4−x2−6x−4x=−x3−2x2−2xx=−x2−2x−2
Giá trị của biểu thức S tại x=0,1 là: −0,12−2.0,1−2=−2,21
b) Ta có: S=−x2−2x−2=−(x2−2x+1)−1=−(x−1)2−1
Suy ra S đạt giá trị lớn nhất khi −(x−1)2−1 đạt giá trị lớn nhất. Mà với mọi x, ta có (x−1)2≥0 hay −(x−1)2−1≤−1.
Vậy giá trị lớn nhất của S là -1 khi (x−1)=0 hay x=1 (thỏa mãn điều kiện xác định)
a) Thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến A đến bến B.
b) Thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến B đến vị trí C.
c) Tổng thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C.
Lời giải:
a) Vận tốc của ca nô thứ nhất đi xuôi dòng là: x+4(km/h)
Thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến A đến bến B là: 24x+4 (giờ)
b) Vận tốc của ca nô thứ nhất đi ngược dòng là: x−4 (km/h)
Thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến B đến vị trí C là: 16x−4 (giờ)
c) Tổng thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là:
24x+4+16x−4=24(x−4)+16(x+4)x2−16=24x−96+16x+64x2−16=40x−32x2−16
a) Thời gian tổ sản xuất phải hoàn thành công việc theo kế hoạch.
b) Thời gian tổ sản xuất đã hoàn thành công việc theo thực tế.
Lời giải:
a) Thời gian tổ sản xuất phải hoàn thành công việc theo kế hoạch là: 600x (giờ)
b) Thời gian tổ sản xuất đã hoàn thành công việc theo thực tế là: 600x+20 (giờ)
c) Tỉ số của thời gian tổ sản xuất đã hoàn thành công việc theo thực tế và thời gian tổ sản xuất phải hoàn thành công việc theo kế hoạch là:
600x+20:600x=600x+20.x600=xx+20
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số
Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4: Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.