SBT Toán 8 (Cánh diều) Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

216

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 8 (Cánh diều) Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 8 Bài 2 từ đó học tốt môn Toán 8.

SBT Toán 8 (Cánh diều) Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Bài 9 trang 36 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:

a) x+2ya+x2ya với a là một số khác 0

b) xx1+11x

c) x2+2x31+2x2+x+1+11x

d) x+1x+11

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của biểu thức là a0

x+2ya+x2ya=(x+2y)+(x2y)a=x+2y+x2ya=2xa

b) Điều kiện xác định của biểu thức là x1

xx1+11x=xx11x1=x1x1=1

c) Điều kiện xác định của biểu thức là x1

x+1x+11=x(x+1)x+1+1x+11(x+1)x+1=x2+x+1x1x+1=x2x+1

Bài 10 trang 36 SBT Toán 8 Tập 1Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:

a) A=x+1x24x1 tại x=4

b) B=15xx2+5xx225 tại x=99

c) C=1x12xx3x2+x1 tại x=0,7

d) D=1x(x+1)+1(x+1)(x+2)+1x+2 tại 123

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của biểu thức A là x1.

Ta có:

A=A=x+1x24x1=(x+1)(x1)x1x24x1=x21(x24)x1=x21x2+4x1=3x1

Vậy giá trị của biểu thức A tại x=4 là: 341=35

b) Điều kiện xác định của biểu thức B là x±5

Ta có:

B=15xx2+5xx225=1x5x2+5x(x+5)(x5)=1(x+5)(x5)(x+5)x2+5x(x+5)(x5)=1(x+5)x25x(x+5)(x5)=x5x25x(x5)(x+5)=(x+5)(x2+5x)(x5)(x+5)=(x+5)x(x+5)(x5)(x+5)=(1x)(x+5)(x5)(x+5)=1xx5

Vậy giá trị của biểu thức B tại x=99 là: 199995=5047

c) Ta có: 

x3x2+x1=(x3x2)+(x1)=x2(x1)+(x1)=(x1)(x2+1)

Điều kiện xác định của biểu thức C là: x1

Suy ra

C=1x12xx3x2+x1=1x12x(x1)(x2+1)=x2+1(x1)(x2+1)2x(x1)(x2+1)=x2+12x(x1)(x2+1)=(x1)2(x1)(x2+1)=x1x2+1

Vậy giá trị của biểu thức C tại x=0,7 là: 0,710,72+1=30149

d) Điều kiện xác định của biểu thức D là: x0;x1;x2

Ta có:

D=1x(x+1)+1(x+1)(x+2)+1x+2=(1x1x+1)+(1x+11x+2)+1x+2=1x

Vậy giá trị của biểu thức D tại x=123 là: 1123=23

Bài 11 trang 36 SBT Toán 8 Tập 1Cho biểu thức: T=x3x24xx22x+2

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức T

b) Tìm giá trị của x để T=0.

c) Tìm giá trị nguyên của x để T nhận giá trị dương.

Lời giải:

Ta có: x24=(x2)(x+2) nên điều kiện xác định của biểu thức T là x20;x+20 hay x2;x2.

b) Ta có:

T=x3x24xx22x+2=x3(x2)(x+2)x(x+2)(x2)(x+2)2(x2)(x2)(x+2)=x3x22x2x+4(x2)(x+2)=x3x24x+4(x2)(x+2)=(x34x)(x24)x24=x(x24)(x24)x24=(x1)(x24)x24=x1

Suy ra T=0 khi x1=0 hay x=1 (thỏa mãn điều kiện xác định

Vậy x=1 thì T=0

c) Để T>0 thì x1>0 hay x>1. Kết hợp với x là số nguyên và điều kiện xác định x2;x2, suy ra x{3;4;5;...}

Bài 12 trang 36 SBT Toán 8 Tập 1Một tàu tuần tra đi ngược dòng 60km, sau đó tàu đi xuôi dòng 48km trên cùng một dòng sông. Biết tốc độ của dòng nước là 2 km/h. Gọi x (km/h) là tốc độ của tàu tuần tra (x>2). Viết phân thức biểu thị theo x:

a) Thời gian tài tuần tra đi ngược dòng;

b) Thời gian tàu tuần tra đi xuôi dòng;

c) Hiệu giữa thời gian tàu tuần tra đi ngược dòng và thời gian tàu tuần tra đi xuôi dòng.

Lời giải:

a) Do tốc độ tàu tuần tra đi ngược dòng là x2 (km/h) nên phân thức biểu thị thời gian tàu tuần tra đi ngược dòng là: 60x2 giờ

b) Do tốc độ tàu tuần tra đi xuôi dòng là x+2 (km/h) nên phân thức biểu thị thời gian tàu tuần tra đi xuôi dòng là: 48x+2 giờ

c) Hiệu giữa thời gian tàu tuần tra đi ngược dòng và thời gian tàu tuần tra đi xuôi dòng là:

 Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân thức đại số  (ảnh 1)

Bài 13 trang 37 SBT Toán 8 Tập 1: Một đội xe dự định dùng một số xe cùng loại để chở 120 tấn hàng gửi tằng đồng bào gặp thiên tai. Lúc sắp khởi hành, đội được bổ sung 5 xe cùng loại nữa. Biết khối lượng hàng mà mỗi xe phải chở là như nhau. Gọi x là số xe mà đội xe dự định dùng (xN). Viết phân thức biểu thị theo x.

a) Khối lượng hàng mà mỗi xe phải chở theo dự định;

b) Khối lượng hàng mà mỗi xe đã chở theo thực tế;

c) Hiệu khối lượng hàng mà mỗi xe đã chở theo dự định và khối lượng hàng mỗi xe phải chở theo thực tế.

Lời giải:

a) Khối lượng hàng mà mỗi xe phải chở theo dự định là: 120x (tấn)

b) Khối lượng hàng mà mỗi xe đã chở theo thực tế là: 120x+5 (tấn)

c) Hiệu khối lượng hàng mà mỗi xe đã chở theo dự định và khối lượng hàng mỗi xe phải chở theo thực tế là:

 120x120x+5=120(x+5)120xx(x+5)=120x+600120xx2+5x=600x2+5x(tan)

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phân thức đại số

Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Hàm số

Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số

Đánh giá

0

0 đánh giá