Toán 9 Bài 1:Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số | Giải Toán lớp 9

566

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 43 SGK Toán 9 Tập 1 :Cho hàm số y=12x+5

Tính f(0);    f(1);    f(2);   f(3);     f(-2);     f(-10)

Phương pháp giải:

Thay từng giá trị của  x vào hàm số y=12x+5 rồi tính toán. 

Lời giải:

f(0)=12.0+5=5f(2)=12.2+5=6f(3)=12.3+5=132f(2)=12.(2)+5=4f(10)=12.(10)+5=0

f(1)=12.1+5=112

Trả lời câu hỏi 2 trang 43 SGK Toán 9 Tập 1 :a) Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

A(13;6),B(12;4),C(1;2),D(2;1),E(3;23),F(4;12)

b) Vẽ đồ thị của hàm số y=2x.

Phương pháp giải

a) Xác định hoành độ và tung độ mỗi điểm rồi biểu diễn trên mặt phẳng Oxy.

b) Đồ thị hàm số y=ax(a0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và M(1;a) 

Lời giải:

a) Vẽ hình

 

b) Lấy x=1y=2x=2.1=2

Nên đồ thị hàm số y=2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và C(1;2).

Trả lời câu hỏi 3 trang 43 SGK Toán 9 Tập 1 :Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y=2x+1 và y=2x+1 theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:

Phương pháp giải:

Thay từng giá trị của  vào mỗi hàm số để tính giá trị tương ứng của  

Lời giải:

Ta có bảng sau:

Bài tập trang 44-46 SGK Toán 9

Bài 1 trang 44 sgk Toán 9 tập 1 :a) Cho hàm số y=f(x)=23x

Tính: f(2);    f(1);       f(0);     f(12);    f(1);   f(2);       f(3).

b) Cho hàm số y=g(x)=23x+3.

Tính: g(2);     g(1);   g(0);     g(12);   g(1);      g(2);    g(3).

c) Có nhận xét gì về giá trị của hai hàm số đã cho ở trên khi biến x lấy cùng một giá trị ?

Phương pháp giải:

+) Giá trị của hàm số f(x) tại x=a là f(a)

Tức là thay x=a vào biểu thức của hàm số f(x) ta tính được f(a).

+) Giá trị của hàm số y=ax+b lớn hơn giá trị của hàm số y=ax là b đơn vị khi x lấy cùng một giá trị.

Lời giải:

a) Thay các giá trị vào hàm số y=f(x)=23x. Ta có

 f(2)=23.(2)=2.(2)3=43.

 f(1)=23.(1)=2.(1)3=23.

 f(0)=23.0=0

 f(12)=23.12=13.

 f(1)=23.1=23.

 f(2)=23.2=43.

 f(3)=23.3=2

b) Thay các giá trị vào hàm số y=g(x)=23x+3. Ta có

 g(2)=23.(2)+3=2.(2)3+3=43+93=53.

 g(1)=23.(1)+3=2.(1)3+3=23+93=73.

 g(0)=23.0+3=2.03+3=0+3=3.

 g(12)=23.12+3=13+3=13+93=103.

 g(1)=23.1+3=23+3=23+93=113.

 g(2)=23.2+3=2.23+3=43+3=43+93=133

 g(3)=23.3+3=2+3=5.

c)

Từ kết quả câu a và câu b ta thấy:

Khi x lấy cùng một giá trị thì giá trị của g(x) lớn hơn giá trị của f(x) là 3 đơn vị.

(Chú ý: Hai hàm số y=23x và y=23x+3 đều là hàm số đồng biến vì khi x tăng thì y cũng nhận được các giá trị tương ứng tăng lên).

Bài 2 trang 45 sgk Toán 9 tập 1 :Cho hàm số y=12x+3  

a) Tính các giá trị tương ứng của y theo các giá trị của x rồi điền vào bảng sau:

b) Hàm số đã cho là hàm số đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ?

Phương pháp giải:

a) Lần lượt thay từng giá trị của x vào công thức hàm số y=f(x) ta tính được giá trị y của hàm số tại điểm đó. 

b) Với x1,x2R:

Nếu x1<x2  và   f(x1)<f(x2)  thì hàm số y=f(x) đồng biến trên R.

Nếu x1<x2  và   f(x1)>f(x2)  thì hàm số y=f(x) nghịch biến trên R.

Lời giải:

a) Ta có y=f(x)=12x+3.

Với y=12x+3 thay các giá trị của x vào biểu thức của y, ta được:

+) f(2,5)=12.(2,5)+3

=(0,5).(2,5)+3=1,25+3=4,25

+)  f(2)=12.(2)+3

 =(0,5).(2)+3=1+3=4.

 +) f(1,5)=12.(1,5)+3

=(0,5).(1,5)+3=0,75+3=3,75.

 +) f(1)=12.(1)+3

=(0,5).(1)+3=0,5+3=3,5.

+) f(0,5)=12.(0,5)+3

=(0,5).(0,5)+3=0,25+3=3,25.

 +) f(0)=12.0+3=(0,5).0+3=0+3=3

 +) f(0,5)=12.0,5+3

=(0,5).0,5+3=0,25+3=2,75

 +) f(1)=12.1+3

=(0,5).1+3=0,5+3=2,5.

+) f(1,5)=12.1,5+3

=(0,5).1,5+3=0,75+3=2,25

+)  f(2)=12.2+3

=(0,5).2+3=1+3=2.

 +) f(2,5)=12.2,5+3

=(0,5).2,5+3=1,25+3=1,75

Ta có bảng sau:

b) Nhìn vào bảng giá trị của hàm số ở câu a ta thấy khi x càng tăng thì giá trị của f(x) càng giảm. Do đó hàm số nghịch biến trên R.

Bài 3 trang 45 sgk Toán 9 tập 1 :Cho hai hàm số y=2x  y=2x

a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số đã cho.

b) Trong hai hàm số đã cho, hàm số nào đồng biến ? Hàm số nào nghịch biến ? Vì sao ?

Phương pháp giải:

a) Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax, (a0):  Cho x=x0y0=ax0

Đồ thị hàm số y=ax(a0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm A(x0;y0)

b) Với x1,x2R:  

Nếu x1<x2  và   f(x1)<f(x2)  thì hàm số y=f(x) đồng biến trên R.

Nếu x1<x2  và   f(x1)>f(x2)  thì hàm số y=f(x) nghịch biến trên R.

Lời giải:

a)

+) Hàm số:  y=2x

Cho x=0y=2.0=0O(0;0).

Cho x=1y=2.1=2A(1;2).

Đồ thị của hàm số y=2x là đường thẳng đi qua O(0;0) và điểm A(1;2).

+) Hàm số:  y=2x

Cho x=0y=2.0=0O(0;0).

Cho x=1y=2.1=2B(1;2).

Đồ thị của hàm số y=2x là đường thẳng đi qua O(0;0) và điểm B(1;2)

 

b) Cách 1: Dùng định nghĩa

+) Xét hàm số: y=f(x)=2x

Với mọi x1,x2R

Giả sử x1<x22x1<2x2f(x1)<f(x2)

Do đó hàm số y=2x là hàm số đồng biến trên R

+) Xét hàm số y=g(x)=2x

Với mọi x1,x2R

Giả sử  x1<x22x1>2x2g(x1)>g(x2)

Do đó hàm số y=2x là hàm số nghịch biến trên R.   

Cách 2:

Lập bảng giá trị cho x nhận các giá trị 2;1;0;1;2 ta được bảng sau:

x -2 -1 0 1 2
y=2x -4 -2 0 2 4
y=2x 4 2 0 -2 -4

Quan sát bảng trên ta thấy: Khi x càng tăng thì giá trị của hàm số y=2x càng tăng và giá trị của hàm số y=2x càng giảm. Do đó:

Hàm số y=2x nghịch biến, hàm số y=2x đồng biến.

Bài 4 trang 45 sgk Toán 9 tập 1 :Đồ thị hàm số y=3x được vẽ bằng compa và thước thẳng ở hình dưới

Hãy tìm hiểu và trình bày lại các bước thực hiện vẽ đồ thị đó. 

Phương pháp giải:

+) Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax, (a0):  Cho x=x0y0=ax0. Đồ thị hàm số đi qua điểm O(0;0) và điểm (x0;y0)

Đồ thị hàm số y=ax(a0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm A(x0;y0)

+) Sử dụng định lí Py-ta-go: Tam giác ΔABC vuông tại A thì AB2+AC2=BC2

Lời giải:

Cách vẽ:  

- Cho x=1 ta được y=3.1=3. Suy ra A(1;3)

- Cho x=0 ta được y=3.0=0. Suy ra O(0;0)

Vẽ đường thẳng qua O, A được đồ thị hàm số y=3x.

Các bước vẽ:

- Vẽ một hình vuông có độ dài cạnh là 1 đơn vị, có một đỉnh là O, lấy điểm B(1;1). Khi đó, đường chéo OB có độ dài bằng 12+12=2.

- Vẽ cung tròn tâm O, bán kính OB , ta xác định được điểm C trên tia Ox, và ta có OC=2.

- Vẽ một hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh CD = 1 và cạnh OC = OB = 2 ta được đường chéo OD=CD2+OC2=1+(2)2=3.

- Vẽ cung tròn tâm O, bán kính OD , ta xác định được điểm E trên tia Oy, và ta có OE=3.

- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, có một cạnh bằng 1 đơn vị và một cạnh có độ dài bằng OE=3 ta được điểm A(1;3) . 

- Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A ta được đồ thị của hàm số y=3x 


Bài 5 trang 45 sgk Toán 9 tập 1 :a) Vẽ đồ thị hàm số y=x và y=2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy  (h.5)

b) Đường thẳng song song với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm có tung độ y=4 lần lượt cắt các đường thẳng y=2x, y=x tại hai điểm A và B.

Tìm tọa độ của các điểm A, B và tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét.

Phương pháp giải:

a) Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax, (a0):  Cho x=x0y0=ax0

Đồ thị hàm số y=ax(a0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm A(x0;y0)

b) +) Đường thẳng song song với trục Ox cắt trục Oy tại điểm có tung độ y=b có phương trình đường thẳng là y=b.

+) Muốn tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y=ax và y=ax ta giải phương trình ax=ax tìm được hoành độ. Thay hoành độ vào một trong hai đường thẳng trên tìm được tung độ.

+) Sử dụng đinh lí Py - ta - go trong tam giác vuông: ΔABC vuông tại A thì AB2+AC2=BC2.

+) Chu vi tam giác: COAB=AB+BO+AO.

+) Diện tích ΔABC có đường cao h  và a là độ dài cạnh ứng với đường cao: SOAB=12.h.a

Lời giải:

a) Xem hình trên và vẽ lại 

b)

+) Ta coi mỗi ô vuông trên hình 5 là một hình vuông có cạnh là 1cm.

    Từ hình vẽ ta xác định được: A(2;4), B(4;4).

+) Tính độ dài các cạnh của OAB:

Dễ thấy AB=42=2  (cm).

Gọi C là điểm nằm trên trục tung, có tung độ là 4, ta có OC=4cm,AC=2cm;BC=4cm

Áp dụng định lý Py-ta-go cho các tam giác vuông OAC và OBC, ta có:

OA=AC2+OC2=22+42=25(cm)OB=BC2+OC2=42+42=42(cm)

 Chu vi ΔOAB là:

CΔOAB=OA+OB+AB

              =2+25+4212,13(cm)

+) Tính diện tích OAB:

Cách 1:

SΔOAB=SΔOBCSΔOAC=12OC.BC12OC.AC=12.4212.4.2=84=4(cm2)

Cách 2: 

OAB có đường cao ứng với cạnh AB là OC.

SOAB=12.OC.AB=12.4.2=4 (cm2)

Bài 6 trang 45 sgk Toán 9 tập 1 :Cho các hàm số y=0,5x và y=0,5x+2

a) Tính giá trị y tương ứng với mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:


b) Có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của hai hàm số đó khi biến x lấy cùng một giá trị ?

Phương pháp giải:

a) Lần lượt thay từng giá trị của x vào biểu thức của y để tính giá trị của hàm số tại điểm đó.

b) Giá trị của hàm số y=ax+b lớn hơn giá trị của hàm số y=ax là b đơn vị khi x lấy cùng một giá trị.

Lời giải:

a) 

+) Thay giá trị của x vào biểu thức của hàm số y=0,5x, ta được:

f(2,5)=0,5.(2,5)=1,25.

 f(2,25)=0,5.(2,25)=1,125.

f(1,5)=0,5.(1,5)=0,75.

f(1)=0,5.(1)=0,5.

f(0)=0,5.0=0.

f(1)=0,5.1=0,5.

f(1,5)=0,5.1,5=0,75.

f(2,2,5)=0,5.2,25=1,125.

f(2,5)=0,5.2,5=1,25.

+) Thay giá trị của x vào biểu thức của hàm số y=0,5x+2, ta được:

f(2,5)=0,5.(2,5)+2=1,25+2=0,75.

f(2,25)=0,5.(2,25)+2=1,125+2=0,875.

f(1,5)=0,5.(1,5)+2=0,75+2=1,25.

f(1)=0,5.(1)+2=0,5+2=1,5.

f(0)=0,5.0+2=0+2=2.

f(1)=0,5.1+2=0,5+2=2,5.

f(1,5)=0,5.1,5+2=0,75+2=2,75.

f(2,2,5)=0,5.2,25+2=1,125+2=3,125.

f(2,5)=0,5.2,5+2=1,25+2=3,25.

Vậy ta có bảng sau:


b)

Khi x lấy cùng một giá trị của x thì giá trị của hàm số y=0,5x+2 lớn hơn giá trị của hàm số y=0,5x là 2 đơn vị.

Bài 7 trang 46 sgk Toán 9 tập 1 :Cho hàm số y=f(x)=3x

Cho x hai giá trị bất kì x1, x2 sao cho x1<x2 .

Hãy chứng minh f(x1)<f(x2) rồi rút ra kết luận hàm số đã cho đồng biến trênR

Phương pháp giải:

+) Định nghĩa hàm số đồng biến:   Với x1,x2R:

     Nếu x1<x2  và   f(x1)<f(x2)  thì hàm số y=f(x) đồng biến trên R.

+) Tính chất của bất đẳng thức: Với c>0 thì: a<ba.c<b.c

Lời giải:

Cách 1:

Ta có:  

f(x1)=3x1

f(x2)=3x2

Theo giả thiết, ta có:

x1<x23.x1<3.x2 ( nhân cả 2 vế của bất đẳng thức với 3>0 nên chiều bất đẳng thức không đổi)

f(x1)<f(x2) (vì f(x1)=3x1;f(x2)=3x2)

Vậy với x1<x2 ta được f(x1)<f(x2) nên hàm số y=3x đồng biến trên R

Cách 2:

Vì x1<x2 nên x1x2<0

Từ đó: f(x1)f(x2)=3x13x2=3(x1x2)<0 

Hay f(x1)<f(x2) 

Vậy với x1<x2 ta được f(x1)<f(x2) nên hàm số y=3x đồng biến trên R.

Lý thuyết Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

I. Nhắc lại và bổ sung khái niệm về hàm số và đồ thị hàm số

1. Khái niệm hàm số

+) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x (x gọi là biến số).
Ta viết : y=f(x)y=g(x), …

+) Giá trị của hàm số f(x) tại điểm x0 kí hiệu là f(x0).

+) Tập xác định D của hàm số f(x) là tập hợp các giá trị của x sao cho f(x) có nghĩa.

+) Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y=f(x) gọi là hàm hằng.

2. Đồ thị của hàm số

Đồ thị của hàm số y=f(x) là tập hợp tất cả các điểm M(x;y) trong mặt phẳng tọa độ Oxy sao cho x,y thỏa mãn hệ thức y=f(x)

3. Hàm số đồng biến, nghịch biến
Cho hàm số y=f(x) xác định trên tập D. Khi đó :
- Hàm số đồng biến trên D x1,x2D:x1<x2f(x1)<f(x2)
- Hàm số nghịch biến trên D x1,x2D:x1<x2f(x1)>f(x2)

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1 : Tính giá trị của hàm số tại một điểm

Phương pháp:

Để tính giá trị y0 của hàm số y=f(x) tại điểm x0 ta thay x=x0 vào f(x), ta được y0=f(x0).

Dạng 2 : Biểu diễn tọa độ của một điểm và xác định điểm thuộc đồ thị hàm số

Phương pháp:

Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) khi y0=f(x0)

Dạng 3 :  Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số

Phương pháp:

Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số.

Bước 2: Giả sử x1<x2 và x1,x2D. Xét hiệu H=f(x1)f(x2).

+ Nếu H<0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số đồng biến.

+ Nếu H>0 với x1,x2 bất kỳ thì hàm số nghịch biến.

Ví dụ: Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=f(x)=3x+1

Cách giải:

Hàm số xác định với mọi xR 

Giả sử x1<x2 và x1,x2R

Ta có:  

f(x1)=3x1+1

f(x2)=3x2+1

Suy ra f(x1)f(x2)=3x1+1(3x2+1)=3(x1x2)<0 (vì x1<x2 nên x1x2<0)

Hay f(x1)<f(x2) 

Vậy với x1<x2 ta được f(x1)<f(x2) nên hàm số y=f(x)=3x+1 đồng biến trên R.

Dạng 4 : Bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y=ax(a0)

Phương pháp:

+) Đồ thị hàm số dạng y=ax(a0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm E(1;a).

+) Cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB). Khi đó độ dài đoạn thẳng AB được tính theo công thức:AB=(xBxA)2+(yByA)2.

Đánh giá

0

0 đánh giá