SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

781

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Câu hỏi trang 18 SBT Toán 10

Bài 1 trang 18 SBT Toán 10: Giải các phương trình sau:

a) 4x2+15x19=5x2+23x14    

b) 8x2+10x3=29x27x1

c) 4x25x+8=2x2+2x2

d) 5x2+25x+13=20x29x+28

e) x22x+7=x13

Phương pháp giải:

Bước 1: Bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai thu được

Bước 3: Thử lại nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải:

a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

                4x2+15x19=5x2+23x14x2+8x+5=0

                x=411 hoặc x=4+11

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có x=411 thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=411

b) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

                8x2+10x3=29x27x121x217x+2=0

                x=17 hoặc x=23

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có x=23 thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=23

c) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

                4x25x+8=2x2+2x26x2+7x10=0

                x=2 hoặc x=56

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=2 và x=56

d) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

                5x2+25x+13=20x29x+2815x234x+15=0

                x=35 hoặc x=53

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=35 và x=53

 

e) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

                x22x+7=x13x2+x20=0

                x=5 hoặc x=4

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn

Vậy phương trình vô nghiệm

Bài 2 trang 18 SBT Toán 10: Giải các phương trình sau:

a) 2x2+4x7=4x2+38x43

b) 6x2+7x129x241x+10=0

Phương pháp giải:

Bước 1: Chuyển các căn thức về hai vế khác nhau, bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải:

a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          4(x2+4x7)=4x2+38x438x222x+15=0

         x=32 hoặc x=54

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có x=32 thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=32

b) Chuyển các dấu căn về hai vế khác nhau, bình phương hai vế ta được:

         6x2+7x129x241x+10=06x2+7x1=29x241x+106x2+7x1=29x241x+1035x2+48x11=0

         x=117 hoặc x=15

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=117 và x=15

Bài 3 trang 18 SBT Toán 10: Giải các phương trình sau:

a) x2+7x+13=5   

b) x2+3x+7=3

c) 69x252x+4=6x+4

d) x24x+22=2x+5

e) 4x+30=2x+3

g) 57x+139=3x11

Phương pháp giải:

Bước 1: Bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải:

a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          x2+7x+13=25x2+7x12=0

         x=3 hoặc x=4

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=3 và x=4

b) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          x2+3x+7=9x2+3x2=0

         x=1 hoặc x=2

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=1 hoặc x=2

c) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          69x252x+4=36x248x+1633x24x12=0

         x=611 hoặc x=23

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=611 hoặc x=23

d) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          x24x+22=4x220x+255x216x+3=0

         x=3 hoặc x=15

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có x=15  thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=15

e) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          4x+30=4x2+12x+94x2+8x21=0

 

         x=72 hoặc x=32

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có x=32  thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=32

g) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          57x+139=9x266x+1219x29x18=0

         x=1 hoặc x=2

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Bài 4 trang 18 SBT Toán 10: Giải các phương trình sau:

a) 7x260x+27+3(x1)=0     

b) 3x29x5+2x=5

c) 2x+8x+6=x

Phương pháp giải:

Bước 1: Đưa về dạng f(x)=g(x) rồi bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải:

a) Xét phương trình:

          7x260x+27+3(x1)=07x260x+27=3(x1)7x260x+27=9x218x+916x2+42x18=0

         x=3 hoặc x=38

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=3 vàx=38

b) Xét phương trình:

          3x29x5+2x=53x29x5=52x3x29x5=4x220x+25x211x+30=0

         x=5 hoặc x=6

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

c) Xét phương trình:

          2x+8x+6=x2x+8=2x62x+8=4x224x+364x222x+28=0

         x=2 hoặc x=72

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta chỉ có x=72 thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x=72

Bài 5 trang 19 SBT Toán 10: Khoảng cách từ nhà An ở vị trí đến cột điện là 10 m. Từ nhà, An đi mét theo phương tạo với NC một góc 60 đến vị trí sau đó đi tiếp 3 m đến vị trí như hình 1.

a)  Biểu diễn khoảng cách AC và BC theo 

b) Tìm để AC=89BC

c) Tìm để khoảng cách BC=2AN

Phương pháp giải:

a) Sử dụng định lí côsin a=b2+c22bccosA

b) Lập phương trình dựa vào kết quả của câu a) và giải phương trình

c) Lập phương liên quan và giải phương trình

Lời giải:

a) Áp dụng đính lí côsin trong tam giác ANC ta có:

AC=AN2+NC22AN.NC.cosN^=x2+1022x.10.cos60=x210x+100

Áp dụng đính lí côsin trong tam giác BNC ta có:

BC=BN2+NC22BN.NC.cosN^=(x+3)2+1022(x+3).10.cos60=x24x+79

b) Ta có: AC=89BC hay

x210x+100=89x24x+79x210x+100=6481(x24x+79)1781x255481x+304481=0

x7 hoặc x25,6

Thay hai giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy khi x7 hoặc x25,6 thì AC=89BC

c) Yêu cầu bài toán tương đương

x24x+79=2xx24x+79=4x23x2+4x79=0

x=22413 hoặc x=2+2413

Mà vì x0 nên  x=2+2413

Vậy khi x=2+2413 thì BC=2AN

Đánh giá

0

0 đánh giá