Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.
SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 1 trang 13 SBT Toán 10: là một nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
a)
b)
c)
Lời giải:
a) Thay vào bất phương trình ta có nên không phải là nghiệm của bất phương trình
b) Thay vào bất phương trình ta có , đúng nên là nghiệm của bất phương trình
c) Thay vào bất phương trình ta có , đúng nên là nghiệm của bất phương trình
Bài 2 trang 13 SBT Toán 10: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai đã cho, hãy nêu tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai tương ứng
Lời giải:
a) Phần đồ thị nằm trên trục hoành tương ứng với
Do đó khi và chỉ khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
b) Dễ thấy toàn bộ đồ thị đều nằm phía trên trục hoành, do đó với mọi . Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
c) Phần đồ thị nằm trên trục hoành tương ứng với
Do đó khi và chỉ khi hoặc
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
d) Dễ thấy đồ thị nằm phía dưới trục hoành và cắt trục hoành tại (-1;0)
Do đó khi và chỉ khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
e) Dễ thấy đồ thị nằm phía trên trục hoành và cắt trục hoành tại
Do đó với mọi và tại
Suy ra
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
g) Phần đồ thị nằm trên trục hoành tương ứng với
khi và chỉ khi hoặc
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
Bài 3 trang 14 SBT Toán 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Lời giải:
a) Tam thức bậc hai có và hai nghiệm và , nên khi và chỉ khi hoặc
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
b) Tam thức bậc hai có và hai nghiệm và , nên khi và chỉ khi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
c)Tam thức bậc hai có và hai nghiệm và , nên khi và chỉ khi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
d) Tam thức bậc hai có và có nghiệm duy nhất , nên với mọi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
e) Tam thức bậc hai có có nghiệm duy nhất , nên với mọi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
g) Tam thức bậc hai có và nên với mọi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
Bài 4 trang 14 SBT Toán 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Lời giải:
a) Ta có
Xét tam thức bậc hai có và có hai nghiệm là và , nên khi và chỉ khi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
b) Ta có
Xét tam thức bậc hai có và có hai nghiệm là và , nên khi và chỉ khi hoặc
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
c) Ta có
Xét tam thức bậc hai có và có hai nghiệm là và , nên khi và chỉ khi hoặc
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
d) Ta có
Xét tam thức bậc hai có và nghiệm duy nhất là nên với mọi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
e) Ta có
Xét tam thức bậc hai có và nghiệm duy nhất là nên khi và chỉ khi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
g) Ta có
Xét tam thức bậc hai có và nên luôn lớn hơn không với mọi x
Vậy bất phương trình vô nghiệm
Bài 5 trang 14 SBT Toán 10: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a) Hàm số xác định khi và chỉ khi .
Tam thức có và có hai nghiệm là hoặc .
Do đó khi hoặc
Vậy tập xác định của hàm số là
b) Hàm số xác định khi và chỉ khi ,
Tam thức có và có hai nghiệm là hoặc .
Do đó khi
Vậy tập xác định của hàm số là
c) Hàm số xác định khi và chỉ khi
Tam thức có và có hai nghiệm là hoặc .
Do đó khi
Suy ra
Vậy tập xác định của hàm số là
d) Hàm số xác định khi và chỉ khi
Tam thức có và có hai nghiệm là hoặc .
Do đó khi
Suy ra
Vậy tập xác định của hàm số là a
Bài 6 trang 14 SBT Toán 10: Tìm giá trị của tham số m để:
a) là một nghiệm của bất phương trình
b) là một nghiệm của bất phương trình
c) là một nghiệm của bất phương trình
d) là một nghiệm của bất phương trình
e) là một nghiệm của bất phương trình
Lời giải:
a) là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi:
Tam thức có và hai nghiệm là và
Do đó
Vậy
b) là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi:
Vậy khi
c) là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi:
(vô lí)
Vậy không có m thỏa mãn yêu cầu
d) là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi:
Vậy
e) là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi:
Vậy
Bài 7 trang 14 SBT Toán 10: Với giá trị nào của tham số m thì:
a) Phương trình có nghiệm
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt
c) Phương trình vô nghiệm
d) Bất phương trình có tập nghiệm là
e) Bất phương trình có tập nghiệm là
Phương pháp giải:
a, b, c)
Bước 1: Tính hoặc với
Bước 2:
+) phương trình có hai nghiệm phân biệt
+) phương trình có 1 nghiệm duy nhất
+) phương tình vô nghiệm
Bước 3: Xét dấu tam thức bậc hai và kết luận.
d, e)
Lời giải:
a) Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
hay
Vậy
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi , hay và
mà
Vậy với thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
c) Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi
hay
Vậy khi thì phương trình vô nghiệm
d) Bất phương trình có tập nghiệm là R
Vì nên để bất phương trình có tập nghiệm trên khi và chỉ khi
hay
Vậy
e) Bất phương trình có tập nghiệm là R
(Vô lí)
Do đó bất phương trình không thể có tập nghiệm là
Vậy không có giá trị m thỏa mãn yêu cầu
Bài 8 trang 14 SBT Toán 10: Lợi nhuận thu được từ việc sản xuất và bán x sản phẩm thủ công của một cửa hàng là:
Với I được tính bằng đơn vị nghìn đồng. Với số lượng sản phẩm bán ra là bao nhiêu thì cửa hàng có lãi?
Lời giải:
Ta biết cửa hàng có lãi khi và chỉ khi
Xét tam thức bậc hai có và hai nghiệm là và
Do đó
Vậy khi số lượng sản phẩm sản xuất và bán ra từ 351 đến 1999 thì của hàng trên có lãi.
Bài 9 trang 15 SBT Toán 10: Một quả bóng được nắm thẳng lên từ độ cao (m) với vận tốc (m/s). Độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau t (s) được cho bởi hàm số
với (m/s2) là gia tốc trọng tường
a) Tính và biết độ cao của quả bóng sau 0,5 giây và 1 giây lần lượt là 4,75 m và 5 m.
b) Quả bóng có thể đạt được độ cao trên 4 m không? Nếu có thì trong thời gian bao lâu?
c) Cúng ném từ độ cao như trên, nếu muốn độ cao của bóng sau 1 giây trong khoảng từ 2 m đến 3 m thì vận tốc ném bóng cần là bao nhiêu?
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Thay ta được
Độ cao h của quả bóng tại thời điểm khi ném 0,5 giây và 1 giây lần lượt là 4,75 m và 5 m ta được:
Vậy và ,
b) Bóng cao trên 4 m tương đương
Khoảng thời gian bóng cao trên 4 m là:
Vậy bóng đạt độ cao trên 4 m trong khoảng thời gian gần bằng 0,98 giây
c) Để quả bóng có độ cao sau 1 giây trong khoảng 2 m đến 3 m khi và chỉ khi
Vậy vận tốc ném ban đầu nằm trong khoảng 5m/s đến 6 m/s
Bài 10 trang 15 SBT Toán 10: Từ độ cao mét, một quả bóng được ném lên xiên một góc so với phương ngang với vạn tốc đầu có phương trình chuyển động
với m/s2
a) Viết phương trình chuyển động của quả bóng nếu m và m/s
b) Để ném được quả bóng qua bức tường cao 2,5 m thì người ném phải đứng cách tường bao xa?
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm
Lời giải:
a) Thay m và m/s vào phương trình chuyển động ta có :
b) Để ném quả bóng qua bước tường cao 2,5 mét thì
Tam thức bậc hai có a<0 và hai nghiệm là và
Do đó
Vậy người ném bóng cần đứng cách tường khoảng 1,21 m đến 3,03 m
Bài 11 trang 15 SBT Toán 10: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 20 cm. Để tính diện tích hình chữ nhật lớn hơn hoặc bằng 15 cm2 thì chiều rộng của hình chữ nhật nằm trong khoảng bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi x là chiều rộng của hình chữ nhật (đơn vị: cm)
Khi đó chiều dài của hình chữ nhật là
Ta có (1)
Diện tích hình chữ nhật là
Theo giả thiết ta có (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có:
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật nằm trong khoảng 1,84 cm đến 5 cm.
Bài 12 trang 15 SBT Toán 10: Thiết kế của một chiếc cổng có hình parabol với chiều cao 5 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là 4 m.
a) Chọn trục hoành là đường thẳng nối hai chân cổng, gốc tọa độ tại một chân cổng, chân cổng còn lại có hoành độ dương, đơn vị là 1 m. Hãy viết phương trình của vòm cổng.
b) Người ta cần chuyền một thùng hàng hình hộp chữ nhật với chiều cao 3 m. Chiều rộng của thùng hàng tối đa là bao nhiêu để thùng có thể chuyển lọt qua được cổng?
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm
Lời giải:
a) Giả sử phương trình mô tả cổng có dạng
Từ cách đặt hệ trục ta có:
+) Gốc tọa độ tại chân cổng nên
+) Chân cổng còn lại có hoành độ bằng khoảng cách 2 chân cổng là 4 m nên
+) Đỉnh cổng có tọa độ (2;5) nên
Giải hệ phương trình lập được từ ba phương trình trên ta được
Vậy phương trình vòm cổng là
b) Yêu cầu bài toán tương đương với tìm các giá trị của x để
Suy ra chiều rộng tối đa mà thùng hàng có thể qua cổng là
Vậy chiều rộng tối ra của thùng hàng gần bằng 2,53 m
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.