Toán 10 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương 7

740

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 7 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương 7

Bài 1 trang 18 Toán 10 Tập 2: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

a) f(x)=6x2+41x+44

b) g(x)=3x2+x1

c) h(x)=9x2+12x+4

Phương pháp giải

Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức Δ=b24ac

Bước 2: Xác định nghiệm của f(x)nếu có

Bước 3: Các định dấu của hệ số a

Bước 4: Xác định dấu của f(x)

Lời giải 

a) f(x)=6x2+41x+44 có Δ=625>0, có hai nghiệm phân biệt là x1=112,x2=43 và có a=6>0

Ta có bảng xét dấu f(x)như sau:

 Bài 1 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy f(x) dương trong khoảng (;112)(43;+) và âm trong khoảng (112;43)

b) g(x)=3x2+x1 có Δ=11<0 và có a=3<0

Ta có bảng xét dấu như sau

 Bài 1 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Vậy g(x)luôn âm với mọi xR

c) h(x)=9x2+12x+4 có Δ=0, có nghiệm kép là x1=x2=23 và có a=9>0

Ta có bảng xét dấu của h(x) như sau:

 Bài 1 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Vậy h(x) luôn dương khi x23

Bài 2 trang 18 Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a) 7x219x60

b) 6x2+11x>10

c) 3x24x+7>x2+2x+1

d) x210x+250

Phương pháp giải

Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức Δ=b24ac

Bước 2: Xác định nghiệm của f(x)nếu có

Bước 3: Các định dấu của hệ số a

Bước 4: Xác định dấu của f(x)

Lời giải 

a) Xét tam thức f(x)=7x219x6 có Δ=529>0, có hai nghiệm phân biệt x1=27,x2=3 và có a=7>0

Ta có bảng xét dấu như sau

 Bài 2 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy nghiệm của bất phương trình là đoạn [27;3]

b) 6x2+11x>106x2+11x10>0

Xét tam thức f(x)=6x2+11x10 có Δ=119<0và có a=6<0

Ta có bảng xét dấu như sau

 Bài 2 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Vậy bất phương trình vô nghiệm

c) 3x24x+7>x2+2x+12x26x+6>0

Xét tam thức f(x)=2x26x+6 có Δ=12<0và có a=2>0

Ta có bảng xét dấu như sau

 Bài 2 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Vậy bất phương trình có vô số nghiệm

d) Xét tam thức f(x)=x210x+25 có Δ=0, có nghiệm kép x1=x2=5 và có a=1>0

Ta có bảng xét dấu như sau

 Bài 2 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x=5.

Bài 3 trang 18 Toán 10 Tập 2: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho, hãy giải các bất phương trình sau:

Bài 3 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Phương pháp giải

Quan sát vào đồ thị ta thấy

+) Tại giao điểm của đồ thị và trục hoành là nghiệm của f(x)=0

+) Khoảng của mà phần độ thị nằm trên trục hoành là nghiệm của f(x)>0

+) Khoảng của mà phần độ thị nằm dưới trục hoành là nghiệm của f(x)<0

Lời giải 

a) Quan sát vào độ thị ta thấy đoạn mà đồ thị nằm dưới trục hoành là [2;52]

Vậy nghiệm của bất phương trình x20,5x50 là đoạn  [2;52]

b) Quan sát vào đồ thị ta thấy đồ thị luôn nằm dưới trục hoành

Vậy nghiệm của bất phương trình 2x2+x1>0 vô nghiệm.

Bài 4 trang 18 Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) x27x=9x28x+3

b) x2+x+8x2+4x+1=0

c) 4x2+x1=x+1

d) 2x210x29=x8

Phương pháp giải

Bước 1: Bình phương hai vế để làm mất dấu căn, chuyển vế và rút gọn

Bước 2: Giải phương trình bậc hai vừa nhân được

Bước 3: Thử lại nghiệm vừa tìm được và kết luận

Lời giải 

a) x27x=9x28x+3

x27x=9x28x+310x2+x3=0

x=35 và x=12

Thay hai nghiệm vừa tìm được vào phương trình x27x=9x28x+3 thì ta thấy chỉ có nghiệm x=35 thỏa mãn phương trình

Vậy nghiệm của phương trình là x=35

b) x2+x+8x2+4x+1=0

x2+x+8=x2+4x+1x2+x+8=x2+4x+13x=7x=73

Thay x=73 vào phương trình x2+x+8x2+4x+1=0 ta thấy thỏa mãn phương trình

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=73

c) 4x2+x1=x+1

4x2+x1=(x+1)24x2+x1=x2+2x+13x2x2=0

x=23 và x=1

Thay hai nghiệm trên vào phương trình 4x2+x1=x+1 ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình trên là x=23 và x=1

d) 2x210x29=x8

2x210x29=x82x211x21=0

x=32 và x=7

Thay hai nghiệm x=32 và x=7 vào phương trình  2x210x29=x8 ta thấy cả hai đều không thảo mãn phương trình

Vậy phương trình 2x210x29=x8 vô nghiệm.

Bài 5 trang 18 Toán 10 Tập 2: Một tam giác vuông có một cạnh góc vuông ngắn hơn cạnh huyền 8 cm. Tính độ dài của cạnh huyền, biết chu vi của tam giác bằng 30 cm.

Phương pháp giải 

Bước 1: Đặc cạnh huyền của tam giác là (x>8), xác định các cạnh còn lại qua mối quan hệ với cạnh huyền

Bước 2: Lập phương trình từ giả thiết chu vi biết chu vi được tính bằng công thức

Bước 3: Giải phương trình vừa tìm được.C=a+b+c

Lời giải 

Đặt cạnh huyền của tam giác là (x>8)

Theo giải thiết ta tính được cạnh góc vuông là x8

Áp dụng định lý Pitago ta tính được cạnh góc vuông còn lại là x2(x8)2=16x64

Ta có chu vi của tam giác là x+(x8)+16x64=30

16x64=382x16x64=(382x)216x64=1444152x+4x24x2168x+1508=0

x=13 và x=29

Thay x=13 và x=29 vào phương trình 16x64=382x ta thấy chỉ có x=13 thảo mãn phương trình

Vậy cạnh huyền có độ dài là 13 cm.

Bài 6 trang 18 Toán 10 Tập 2: Một quả bóng được bắn thẳng lên từ độ cao 2 m với vận tốc ban đầu là 30 m/s. Khoảng cách quả bóng so với mặt đất t giây được cho bởi hàm số:

h(t)=4,9t2+30t+2

với h(t) tính bằng đơn vị mét. Hỏi quả bóng nằm ở độ cao trên 40 m trong thời gian bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Phương pháp giải

Bước 1: Từ giả thiết lập bất phương trình.

Bước 2: Giải bất phương trình vừa tìm được.

Lời giải 

Theo giả thiết, khoảng thời gian bóng nằm ở độ cao 40 m là nghiệm của bất phương trình sau:

h(t)>404,9t2+30t+2>404,9t2+30t38>0

Xét tam thức f(t)=4,9t2+30t38 có Δ=155,2>0, có hai nghiệm phân biệt là x11,8;x24,3 và có a=4,9<0

Ta có bảng xét dấu như sau:

Bài 6 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Từ đó cho thấy khoảng từ 1,8 s đến 4,3 s lag khoảng thời gian bóng cao so với mặt đất lớn hơn 40 m

Vậy quả bóng nằm ở độ cao trên 40 m trong thời gian 2,5 giây.

Bài 7 trang 18 Toán 10 Tập 2: Một chú cá heo nhảy lên khỏi mặt nước sau t giây được cho bởi hàm số h(t)=4,9t2+9,6t

Tính khoảng thời gian cá heo ở trên không.

Phương pháp giải

Bước 1: Từ giả thiết lập bất phương trình

Bước 2: Giải bất phương trình vừa tìm được

Lời giải 

Khoảng thời gian cá heo ở trên không chính khoảng cá heo cao hơn mặt nước

Ta có bất phương trình h(t)>04,9t2+9,6t>0

Xét tam thức f(t)=4,9t2+9,6t có Δ=92.16>0, có hai nghiệm phân biệt là x1=0,x2=9649 và có a=4,9<0

Ta có bảng xét dấu như sau:

Bài 7 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy khoảng thời gian cá heo ở trên không là khoảng (0;9649) giây.

Bài 8 trang 18 Toán 10 Tập 2: Lợi nhuận một tháng p(x) của một quán ăn phụ thuộc vào giá trung bình của các món ăn theo công thức p(x)=30x2+2100x15000, với đơn vị tính bằng nghìn đồng. Nếu muốn lợi nhuận không dưới 15 triệu đồng một tháng thì giá bán trung bình của các món ăn cần nằm trong khoảng nào?

Phương pháp giải

Bước 1: Từ giả thiết lập bất phương trình

Bước 2: Giải bất phương trình vừa tìm được

Lời giải 

15 triệu đồng = 15000 nghìn đồng

Từ giả thiết bài toán ta có bất phương trình p(x)1500030x2+2100x1500015000

30x2+2100x300000

Xét tam thức f(x)=30x2+2100x30000 có Δ=810000>0, có hai nghiệm phân biệt là x1=20,x2=50 và a=30<0

Ta có bảng xét dấu như sau

Bài 8 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo  (ảnh 1)

Nếu muốn lợi nhuận không dưới 15 triệu đồng một tháng thì giá bán trung bình của các món ăn cần nằm trong khoảng 20 đến 50 nghìn đồng.

Bài 9 trang 18 Toán 10 Tập 2: Quỹ đạo của một quả bóng được mô tả bằng hàm số y=f(x)=0,03x2+0,4x+1,5

với (tính bằng mét) là độ cao của quả bóng so với mặt đất khi độ dịch chuyển theo phương ngang của bóng là (tính bằng mét). Để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2 m, người ta phải đứng cách lưới bao xa? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Phương pháp giải

Bước 1: Từ giả thiết lập bất phương trình

Bước 2: Giải bất phương trình vừa tìm được

Lời giải

Để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2 m thì y=f(x)=0,03x2+0,4x+1,5>2

f(x)=0,03x2+0,4x0,5>0

Xét tam thức f(x)=0,03x2+0,4x0,5 có Δ=0,1>0, có hai nghiệm phân biệt là x11,4;x211,9 và có a=0,03<0

Ta có bảng xét dấu như sau

Bài 9 trang 18 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2 m, người ta phải đứng cách lưới từ 1,4 cho đến 11,9 mét.

Đánh giá

0

0 đánh giá