Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài tập cuối chương VII Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.
SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương VII
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 trang 19 SBT Toán 10: Tam thức bậc hai nào có biệt thức và hai nghiệm là: và ?
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính biệt thức
Bước 2: tìm nghiệm bằng máy tính cầm tay
Lời giải:
Xét đáp án A có (loại)
Xét đáp án B có và có nghiệm là và
Chọn B.
Câu 2 trang 19 SBT Toán 10: Tam thức bậc hai nào dương với mọi ?
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xét các đáp án có
Bước 2: Tính , lấy tam thức có
Lời giải:
Tam thức bậc hai dương với mọi nếu
Ta loại đáp án C vì có
Xét đáp án A có (loại)
Xét đáp án B có (loại)
Chọn D.
Câu 3 trang 19 SBT Toán 10: Khẳng định nào sau đây đúng với tam thức bậc hai ?
A. với mọi x không thuộc khoảng
B. với mọi x thuộc khoảng
C. với mọi x thuộc khoảng
D. Các khẳng định trên đều sai
Lời giải:
Tam thức có và hai nghiệm
Nên hàm số dương khi và âm khi
Chọn D
Câu 4 trang 19 SBT Toán 10: Trong trường hợp nào tam thức bậc hai có và ?
Phương pháp giải:
Hàm số có là hàm số có đồ thị quay bề lõm về phía dưới và khi và chỉ khi hàm số có hai nghiệm phân biệt tương đương cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt
Lời giải:
Hàm số có là hàm số có đồ thị quay bề lõm về phía dưới và khi và chỉ khi hàm số có hai nghiệm phân biệt tương đương cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt
Chọn B.
Câu 5 trang 20 SBT Toán 10: Cho đồ thị của hàm số bậc hai như hình 1. Tập nghiệm của bất phương trình là:
A. B.
C. D.
Lời giải:
Tập nghiệm của bất phương trình là khoảng x mà có phần đồ thị nằm trên trục hoành (kể cả điểm thuộc trục hoành)
Chọn D.
Câu 6 trang 20 SBT Toán 10: Bất phương trình nào có tập nghiệm là ?
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức bậc hai có trong bất đẳng thức
Bước 2: Xác định dấu của tam thức
Lời giải:
+) Tam thức có và hai nghiệm
Suy ra tam thức dương khi , âm trongg khoảng
Tập nghiệm của BPT là
Tập nghiệm của BPT là
Chọn B.
+) Tam thức có và hai nghiệm
Suy ra tam thức dương trong hai khoảng và , âm trong khoảng
Tập nghiệm của BPT là
Tập nghiệm của BPT là
Câu 7 trang 20 SBT Toán 10: Tập xác định của hàm số là:
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
xác định khi
xác định khi
Lời giải:
Hàm số xác định khi và chỉ khi
Vậy tập xác định là
Chọn B.
Câu 8 trang 20 SBT Toán 10: Với giá trị nào của tham số m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt?
A. hoặc B.
C. hoặc hoặc D. hoặc
Lời giải:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Hay
Chọn C.
Câu 9 trang 20 SBT Toán 10: Giá trị nào là nghiệm của phương trình ?
A. B.
C. Cả hai câu A, B đều đúng D. Cả hai câu A, B đều sai
Lời giải:
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
hoặc
Thay hai giá trị trên vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn
Chọn C.
Câu 10 trang 20 SBT Toán 10: Khẳng định nào đúng với phương trình
A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
B. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu
C. Phương trình có một nghiệm
D. Phương trình vô nghiệm
Lời giải:
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta có:
hoặc
Thay hai giá trị trên vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn
Chọn B.
Câu 11 trang 21 SBT Toán 10: Khẳng định nào đúng với phương trình ?
A. Phương trình có một nghiệm
B. Phương trình vô nghiệm
C. Tổng các nghiệm của phương trình là
D. Các nghiệm của phương trình đều không bé hơn
Lời giải:
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta có:
hoặc
Thay hai giá trị trên vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có thỏa mãn
Chọn A.
Câu 12 trang 21 SBT Toán 10: Cho đồ thị của hai hàm số bậc hai và như hình 2. Khẳng định nào đúng với phương trình ?
A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt là và
B. Phương trình có một nghiệm là
C. Phương trình có một nghiệm là
D. Phương trình vô nghiệm
Lời giải:
Xét phương trình:
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta có:
Hai đồ thị cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 1 và 6
hoặc
Dễ thấy tại thì f(x) và g(x) đều dương, còn tại x =6 thì f(x) và g(x) đều âm.
Do đó chỉ có là nghiệm của PT ban đầu.
Chọn B.
II. TỰ LUẬN
Bài 1 trang 21 SBT Toán 10: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai sau đây, hãy xét dấu của tam thức bậc hai
Phương pháp giải:
Dựa vào đồ thị ta xác định được nghiệm của bất phương trình
Phần đồ thị nằm trên trục hoành là phần hàm số có giá trị dương
Ngược lại phần đồ thị nằm dưới trục hoành là phần hàm số có giá trị âm
Lời giải:
a) khi và chỉ khi và , và khi và chỉ khi
Vậy tam thức mang dấu dương khi và âm khi
b) khi và chỉ khi và khi và chỉ khi và
Vậy tam thức mang dấu dương khi và âm khi
c) khi và chỉ khi
Vậy tam thức mang dấu dương khi
d) với mọi
Vậy tam thức mang dấu âm với mọi
Bài 2 trang 21 SBT Toán 10: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:
a) b)
c) d)
e) g)
Lời giải:
a) có , hai nghiệm và có
Ta có bảng xét dấu như sau:
Vậy dương trong khoảng và âm trong khoảng
b) có , nghiệm kép và có
nên luôn dương với
Vậy dương trong khoảng
c) có và
nên luôn dương với mọi
Vậy dương với mọi x
d) có , nghiệm kép và có
nên luôn âm với
Vậy âm trong khoảng
e) có , hai nghiệm và có
Ta có bảng xét dấu như sau:
Vậy dương trên khoảng và âm trong khoảng
g) có có và
nên luôn âm với mọi
Bài 3 trang 21 SBT Toán 10: Giải các phương trình bậc hai sau:
a) b)
c) d)
e) g)
h) i)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức bậc hai có trong bất đẳng thức
Bước 2: Xác định dấu của tam thức
Lời giải:
a) Tam thức có và hai nghiệm
Suy ra khi và chỉ khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
b) Tam thức có và nghiệm kép
Suy ra với mọi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
c) Tam thức có và hai nghiệm
Suy ra khi và chỉ khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
d) Tam thức có và nghiệm kép
Do đó với mọi
Suy ra có nghiệm khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
e) Tam thức có và hai nghiệm
Suy ra khi và chỉ khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
g) Tam thức có và
Do đó với mọi
Suy ra không có giá trị x thỏa mãn bất phương trình
Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm
h) Tam thức có và nghiệm kép
Do đó với mọi
Suy ra khi và chỉ khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
i) Tam thức có và
Suy ra không có giá trị nào của x để
Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm
Bài 4 trang 22 SBT Toán 10: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho, hãy giải các bất phương trình sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào đồ thị ta xác định được nghiệm của bất phương trình
Phần đồ thị nằm trên trục hoành là phần hàm số có giá trị dương
Ngược lại phần đồ thị nằm dưới trục hoành là phần hàm số có giá trị âm
Lời giải:
a) khi và chỉ khi và
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
b) khi và chỉ khi hoặc
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
c) khi và chỉ khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
d) với mọi . Tập nghiệm của bất phương trình là
e) khi và chỉ khi
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
g) với mọi . Tập nghiệm của bất phương trình là
Bài 5 trang 22 SBT Toán 10: Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) g)
Phương pháp giải:
Bước 1: Bình phương hai vế
Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó
Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận
Lời giải:
a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:
hoặc
Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có thỏa mãn
Vậy nghiệm của phương trình là
b) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:
hoặc
Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có thỏa mãn
Vậy nghiệm của phương trình là
c) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:
hoặc
Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai nghiệm đều không thỏa mãn
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
d) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:
hoặc
Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có thỏa mãn
Vậy nghiệm của phương trình là
e) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:
hoặc
Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn
Vậy phương trình có hai nghiệm là vả
g) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:
hoặc
Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Bài 6 trang 22 SBT Toán 10: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) b)
Lời giải:
a) Hàm số xác định khi và chỉ khi tức
Vậy tập xác định của hàm số là
b) Hàm số xác định khi và chỉ khi Vậy tập xác định của hàm số là
Bài 7 trang 22 SBT Toán 10: Tìm các giá trị của tham số m để:
a) là một tam thức bậc hai âm với mọi
b) là một tam thức bậc hai có nghiệm
c) Phương trình vô nghiệm
d) Bất phương trình có tập nghiệm là
Phương pháp giải:
a) với mọi
b, c, d)
Bước 1: Tính hoặc với
Bước 2: Xét dấu của delta
+) phương trình có hai nghiệm phân biệt
+) phương trình có 1 nghiệm duy nhất
+) phương tình vô nghiệm
Lời giải:
a) là một tam thức bậc hai âm với mọi khi và chỉ khi
Vậy khi thì là một tam thức bậc hai âm với mọi
b) là một tam thức bậc hai có nghiệm khi và chỉ khi
Vậy khi thì là một tam thức bậc hai có nghiệm
c) Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi
hay
Vậy khi thì phương trình vô nghiệm
d) Bất phương trình có nên để bất phương trình có tập nghiệm trên khi và chỉ khi
hay
Vậy khi thì bất phương trình có tập nghiệm trên
Bài 8 trang 22 SBT Toán 10: Người ta thử nghiệm ném một quả bóng trên Mặt Trăng. Nếu quả bóng được ném lên từ độ cao (m) so với bề mặt của Mặt Trăng với vận tốc (m/s) thì độ cao của quả bóng sau t giây được cho bởi hàm số với m/s2 là gia tốc trọng trường của Mặt Trăng
a) Biết độ cao ban đầu của quả bóng vào các thời điểm 8 giây và 12 giây lần lượt là 30 m và 5 m, hãy tìm vận tốc ném; độ cao ban đầu của quả bóng và viết công thức
b) Quả bóng đạt độ cao trên 29 m trong bao nhiêu giây?
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Tại t=8 thì h=30 và tại t=12 thì h=5 nên ta có:
Suy ra phương trình miêu tả độ cao của bóng so với mặt đất là
Vậy và lần lượt là 2 m và 10 m/s
b) Chiều cao của quả bóng trên 4 m tương đương
Giải bất phương trình ta có
Khoảng thời gian quả bóng ở độ cao trên 29m là: (giây)
Vậy bóng đạt độ cao trên 29 m trong khoảng thời gian gần bằng 4,31 giây
Bài 9 trang 23 SBT Toán 10: Một người phát cầu qua lưới từu độ cao mét, nghiệm một góc so với phương ngang với vận tốc đầu
Phương trình chuyển động của quả cầu là:
với m/s2
Viết phương trình chuyển động của quả cầu nếu m và m/s
b) Để cầu qua được lưới bóng cao 1,5 m thì người phát cầu phải đứng cách lưới bao xa?
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Thay các số đã biết vào phương trình chuyển động ta có :
b) Để cầu qua được lưới bóng cao 1,5 mét thì
Giải bất phương trình trên ta có tập nghiệm là
Vậy người phát cầu phải đứng cách lưới khoảng 1,68 m đến 4,2 m
Bài 10 trang 23 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC và ABD cùng vuông tại A như hình 3 có và
a) Biểu diễn độ dài cạnh AC và AD theo x
b) Tìm x để chu vi của tam giác ABC là 12
c) Tìm x để
Lời giải:
a) Áp dụng định lí pitago cho tam giác ABC ta có:
Áp dụng định lí pitago cho tam giác ABD ta có:
b) Ta có:
hoặc
Thay hai giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn
Vậy khi hoặc thì chu vi của tam giác ABC là 12
c) Ta có:
(loại vì ) hoặc
Thay vào phương trình ban đầu ta thấy thỏa mãn
Vậy thì
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.