SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 22: Bài tập cuối chương 7

374

Với giải Câu hỏi trang 22 SBT Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài tập cuối chương 7 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 22: Bài tập cuối chương 7

Bài 4 trang 22 SBT Toán 10: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho, hãy giải các bất phương trình sau:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào đồ thị ta xác định được nghiệm của bất phương trình

          Phần đồ thị nằm trên trục hoành là phần hàm số có giá trị dương

Ngược lại phần đồ thị nằm dưới trục hoành là phần hàm số có giá trị âm

Lời giải:

a) f(x)0 khi và chỉ khi x32 và x4

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [32;4]

b) f(x)>0 khi và chỉ khi x<1 hoặc x>3

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (;1)(3;+)

c) f(x)0 khi và chỉ khi x=1

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {1}

d) f(x)>0 với mọi xR. Tập nghiệm của bất phương trình f(x)<0 là 

e) f(x)<0 khi và chỉ khi x3

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là R{3}

g) f(x)<0 với mọi xR. Tập nghiệm của bất phương trình f(x)0 là R

Bài 5 trang 22 SBT Toán 10: Giải các phương trình sau:

a) 3x2+7x1=6x2+6x11           b) x2+12x+28=2x2+14x+24

c) 2x212x14=5x226x6                     d) 11x243x+25=3x+4

e) 5x2x+35=x+5                                       g) 11x264x+97=3x11

Phương pháp giải:

Bước 1: Bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải:

a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          3x2+7x1=6x2+6x113x2x10=0

         x=53 hoặc x=2

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có x=2 thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=2

b) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          x2+12x+28=2x2+14x+24x2+2x4=0

         x=15 hoặc x=1+5

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có x=1+5 thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=1+5

c) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          2x212x14=5x226x63x214x+8=0

         x=23 hoặc x=4

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai nghiệm đều không thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

d) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          11x243x+25=9x224x+162x219x+9=0

         x=12 hoặc x=9

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có x=12  thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là x=12

e) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          5x2x+35=x2+10x+256x2+11x10=0

 

         x=52 hoặc x=23

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy phương trình có hai nghiệm là x=52 vả x=23

g) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          11x264x+97=9x266x+1212x2+2x64=0

         x=4 hoặc x=3

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Bài 6 trang 22 SBT Toán 10: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=x2+6x2                                      b) y=2xx2+x2+3x2

Lời giải:

a) Hàm số xác định khi và chỉ khi x2+6x20 tức 37x3+7

Vậy tập xác định của hàm số là D=[37;3+7]

b) Hàm số xác định khi và chỉ khi {x2+3x20x20{1x2x21x<2 Vậy tập xác định của hàm số là D=[1;2)

Bài 7 trang 22 SBT Toán 10: Tìm các giá trị của tham số để:

a) f(x)=(m3)x2+2mxm là một tam thức bậc hai âm với mọi xR

b) f(x)=(m2)x2+2(m+3)x+5(m3) là một tam thức bậc hai có nghiệm

c) Phương trình 2x2+(3m1)x+2(m+1)=0 vô nghiệm

d) Bất phương trình 2x2+2(m3)x+3(m23)0 có tập nghiệm là R

Phương pháp giải:

a) f(x)<0 với mọi xR {a<0Δ<0

b, c, d)

Bước 1: Tính Δ=b24ac hoặc Δ=b2ac với b=2b

Bước 2: Xét dấu của delta

          +) Δ>0 phương trình có hai nghiệm phân biệt

          +) Δ=0 phương trình có 1 nghiệm duy nhất

          +) Δ<0 phương tình vô nghiệm

Lời giải:

a) f(x)=(m3)x2+2mxm là một tam thức bậc hai âm với mọi xR khi và chỉ khi {Δ<0a<0{m2+m(m3)<0m3<0{2m23m<0m<3{0<m<32m<3

0<m<32

Vậy khi m(0;32) thì f(x)=(m3)x2+2mxm là một tam thức bậc hai âm với mọi xR

b) f(x)=(m2)x2+2(m+3)x+5(m3) là một tam thức bậc hai có nghiệm khi và chỉ khi {Δ0a0{(m+3)25(m2)(m3)0m20{4m2+31m210m2

{34m7m2[34;7]{2}

Vậy khi m[34;7]{2} thì f(x)=(m2)x2+2(m+3)x+5(m3) là một tam thức bậc hai có nghiệm

c) Phương trình 2x2+(3m1)x+2(m+1)=0 vô nghiệm khi và chỉ khi Δ<0

 

hay (3m1)24.2.2(m+1)<09m222m15<059<x<3

Vậy khi m(59;3) thì phương trình 2x2+(3m1)x+2(m+1)=0 vô nghiệm

d) Bất phương trình 2x2+2(m3)x+3(m23)0 có a=2>0 nên để bất phương trình có tập nghiệm trên R khi và chỉ khi Δ<0

hay (m3)22.3(m23)<05m26m+27<0[m<3m>95

Vậy khi m(;3)(95;+) thì bất phương trình 2x2+2(m3)x+3(m23)0 có tập nghiệm trên R

Bài 8 trang 22 SBT Toán 10: Người ta thử nghiệm ném một quả bóng trên Mặt Trăng. Nếu quả bóng được ném lên từ độ cao h0 (m) so với bề mặt của Mặt Trăng với vận tốc v0 (m/s) thì độ cao của quả bóng sau giây được cho bởi hàm số h(t)=12gt2+v0t+h0 với g=1,625m/s2 là gia tốc trọng trường của Mặt Trăng

a) Biết độ cao ban đầu của quả bóng vào các thời điểm 8 giây và 12 giây lần lượt là 30 m và 5 m, hãy tìm vận tốc ném; độ cao ban đầu của quả bóng và viết công thức h(t)

b) Quả bóng đạt độ cao trên 29 m trong bao nhiêu giây?

Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.

Lời giải:

a) Tại t=8 thì h=30 và tại t=12 thì h=5 nên ta có:

{30=12.1,625.82+v0.8+h05=12.1,625.122+v0.12+h0{8v0+h0=8212v0+h0=122{v0=10h0=2

Suy ra phương trình miêu tả độ cao của bóng so với mặt đất là h(t)=1316t2+10t+2

Vậy  h0 và v0 lần lượt là 2 m và 10 m/s

b) Chiều cao của quả bóng trên 4 m tương đương h(t)>291316t2+10t+2>29

Giải bất phương trình ta có 1316t2+10t27>04<t<10813

Khoảng thời gian quả bóng ở độ cao trên 29m là: 108134=56134,31 (giây)

Vậy bóng đạt độ cao trên 29 m trong khoảng thời gian gần bằng 4,31 giây

Đánh giá

0

0 đánh giá