SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài 15: Hàm số

611

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Hàm số hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 10 Bài 15.

SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài 15: Hàm số

Câu hỏi trang 6 SBT Toán 10

Bài 6.1 trang 6 sách bài tập Toán 10: Xét hai đại lượng xy phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp nào thì là một hàm số của x?

a) x2+y=4

b) 4x+2y=6   

c) x+y2=4   

d) xy3=0

Lời giải:

Các trường hợp a, b, d thì y là hàm số của x

a) x2+y=4 y=x2+4.

Ta thấy với mỗi xR chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng => y=x2+4 là một hàm số.

b) 4x+2y=6 y=2x+3.

Ta thấy với mỗi xR chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng => y=2x+3 là một hàm số.

c) x+y2=4 y2=4x.

Lấy x = 0 ta có y2=4y=2 hoặc y = -2.

Vậy x = 0 cho ta hai giá trị của y tương ứng => y2=4x không là hàm số

d) xy3=0 y3=xy=x3.

Ta thấy với mỗi xR chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng nên y=x3 là một hàm số.

Bài 6.2 trang 6 sách bài tập Toán 10: Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

a) f(x)=12x4       

b) f(x)=x2x23x+2        

c) f(x)=2x3       

d) f(x)=34x 

Lời giải:

a) f(x)=12x4

Ta có: 12x4 xác định khi 2x40x2

Vậy tập xác định của hàm số f(x)=12x4 là D=R{2}

b) f(x)=x2x23x+2

Ta có: x2x23x+2 xác định khi x23x+20x1,x2

Vậy tập xác định của hàm số f(x)=x2x23x+2 là D=R{1;2}

c) f(x)=2x3

Ta có: 2x3 xác định khi 2x30x32

Vậy tập xác định của hàm số f(x)=2x3 là D=[32;+)

d) f(x)=34x

Ta có: 34x xác định khi 4x>0x<4

Vậy tập xác định của hàm số f(x)=34x là D=(;4)

Câu hỏi trang 7 SBT Toán 10

Bài 6.3 trang 7 sách bài tập Toán 10: Cho bảng các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y. Đại lượng y có là hàm số của đại lượng không? Nếu có, hãy tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

a)

x

-5

-3

-1

0

1

2

5

8

9

y

-6

-8

-4

1

3

2

3

12

15

b)

x

-10

-8

-4

2

3

6

7

6

13

y

-16

-14

-2

4

5

20

18

24

25

Lời giải:

a) Dựa vào bảng số liệu, ta thấy với mỗi giá trị x chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng nên y là hàm số của x

+ Tập xác định: D = {-5; -3; -1; 0; 1; 2; 5; 8; 9}

+ Tập giá trị: {-6; -8; -4; 1; 3; 2; 3; 12; 15}

b) Dựa vào bảng số liệu, ta thấy với x = 6 thì y = 20 hoặc y = 24 (vi phạm định nghĩa hàm số)

Vậy y không là hàm số của x.

Bài 6.4 trang 7 sách bài tập Toán 10: Trong các hình: Hình 6.6, Hình 6.7, Hình 6.8, hình nào là đồ thị của hàm số? Nếu là đồ thị hàm số thì hãy nêu tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

Lời giải:

+) Xét đồ thị Hình 6.6 ta thấy với x = 4 cho 2 giá trị y đối dấu nhau, điều này vi phạm định nghĩa về hàm số (với mỗi giá trị x thuộc tập xác định chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng)

Như vậy Hình 6.6 không là ĐTHS

+) Xét đồ thị Hình 6.7, tương tự hình 6.6 ta thấy với x = 2 cho 2 giá trị y đối dấu nhau, điều này vi phạm định nghĩa về hàm số (với mỗi giá trị x thuộc tập xác định chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng)

Như vậy Hình 6.7 không là ĐTHS

+) Xét đồ thị Hình 6.8 ta thấy với mỗi giá trị x chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng

Hình 6.8 là ĐTHS

Tập xác định của hàm số là [-6 ; 10]
Tập giá trị của hàm số là [0; 8]

Câu hỏi trang 8 SBT Toán 10

Bài 6.5 trang 8 sách bài tập Toán 10: Trong một cuộc thi chạy 100m, có ba học sinh dự thi. Biểu đồ trên Hình 6.9 mô tả quãng đường chạy được y (m) theo thời gian t (s) của mỗi học sinh.

a) Đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh có là đồ thị hàm số hay không?

b) Học sinh nào về đích đầu tiên? Hãy cho biết ba học sinh đó có chạy hết quãng đường thi theo quy định hay không.

Lời giải:

a) Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi giá trị x của từng đường cong chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng. Do đó đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh là đồ thị hàm số

b) Xét y = 100 ta thấy xA < xB < xC. Do đó thời gian chạy của học sinh A là ngắn nhất nên học sinh A về đích đầu tiên và cả ba học sinh đều chạy hết quãng đường thi theo quy định.

Bài 6.6 trang 8 sách bài tập Toán 10: Vẽ đồ thị của các hàm số sau và chỉ ra tập giá trị, các khoảng đồng biến, nghịch biến của chúng

a) y=12x+5   

b) y=3x2

c) y={x2,x0x1,x<0

Lời giải:

a) y=12x+5   

Đồ thị hàm số y=12x+5 là đường thẳng đi qua 2 điểm A(0; 5) và B(10;0)

Từ đồ thị ta có:

  +) Tập giá trị: R

  +) Hàm số nghịch biến trên R

b) y=3x2

Đồ thị hàm số y=3x2 là đường parabol có bề lõm quay lên trên và đỉnh là gốc tọa độ O

Từ đồ thị ta có:

+) Tập giá trị: [0;+)

+) Hàm số nghịch biến trên (;0) và đồng biến trên (0;+)

c) y={x2,x0x1,x<0

Ta có đồ thị sau:

Từ đồ thị ta có:

+) Tập giá trị: (1;+)

+) Hàm số nghịch biến trên (;0) và đồng biến trên (0;+)

Bài 6.7 trang 8 sách bài tập Toán 10: Để đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Fahrenheit, ta nhân nhiệt độ theo thang Celsius với 95 sau đó cộng với 32

a) Viết công thức tính nhiệt độ F ở thang Fahrenheit theo nhiệt độ C ở thang Celsius. Như vậy ta có F là một hàm số của C

b) Hoàn thành bảng sau:

(Celsius)

-10

0

10

20

30

40

F (Fahrenheit)

 

 

 

 

 

 

 c) Vẽ đồ thị của hàm số F = F(C) trên đoạn [-10; 40]

Lời giải:

a) Gọi là nhiệt độ theo thang Celsius. Theo giả thiết ta có hàm số sau:

F(C)=95C+32

b)

(Celsius)

-10

0

10

20

30

40

F (Fahrenheit)

F=95C+32

14

32

50

68

86

104

 

c) Đồ thị hàm số F = F(C) trên đoạn [-10; 40] là đoạn thẳng nối hai điểm (-10; 14) và (40; 104)

 

Bài 6.8 trang 8 sách bài tập Toán 10: Giá phòng của một khách sạn là 750 nghìn đồng một ngày cho hai ngày đầu tiên và 500 nghìn đồng cho mỗi ngày tiếp theo. Tổng số tiền T phải trả là một hàm số của số ngày x mà khách ở tại khách sạn.

a) Viết công thức của hàm số T = T(x)

b) Tính T(2), T(5), T(7) và cho biết ý nghĩa của mỗi giá trị này.

Lời giải:

a) Theo giả thiết, số ngày khách ở tại khách sạn là x. Ta có:

- Số tiền khách phải trả cho không quá 2 ngày ở là 750x nghìn đồng

- Số tiền khách phải trả cho trên 2 ngày ở là 500(x – 2) + 1 500 = 500x + 500

Ta có hàm số sau: T=T(x)={750x,0x2500x+500,x>2

b) Ta có:

T(2) = 1 500, nghĩa là khách phải trả 1,5 triệu đồng cho 2 ngày ở tại khách sạn

T(5) = 3 000, nghĩa là khách phải trả 3 triệu đồng cho 5 ngày ở tại khách sạn

T(7) = 4 000, nghĩa là khách phải trả 4 triệu đồng cho 7 ngày ở tại khách sạn

Câu hỏi trang 9 SBT Toán 10

Bài 6.9 trang 9 sách bài tập Toán 10: Bảng sau đây cho biết giá nước sinh hoạt (chưa tính thuế VAT) của hộ dân cư theo mức sử dụng.

a) Hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng nước sử dụng ở bảng sau:

Lượng nước sử dụng (m3)

10

20

30

40

Số tiền (VND)

 

 

 

 

b) Gọi x là lượng nước đã sử dụng (đơn vị m3) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị VND). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x.

Lời giải:

a) Ta có bảng

Lượng nước sử dụng (m3)

10

20

30

40

Số tiền (VND)

59 730

130 250

216 940

376 230

 b) Ta có hàm số sau:

y=f(x)={5973x;0x1059730+(x10).7052;10<x20130250+(x20).8669;20<x30216940+(x30).15929;x>30f(x)={5973x;0x107052x10790;10<x208669x43130;20<x3015929x260930;x>30

Bài 6.10 trang 9 sách bài tập Toán 10: Có hai địa điểm A, B cùng nằm trên một tuyến quốc lộ thẳng. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h theo chiều từ A đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Khi đó tọa độ của xe máy và ô tô sẽ là những hàm số của biến thời gian.

a) Viết PT chuyển động của xe máy và ô tô (tức là công thức hàm tọa độ theo thời gian)

b) Vẽ đồ thị hàm tọa độ của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục tọa độ

c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy

d) Kiểm tra lại kết quả tìm được ở câu c) bằng cách giải các phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.

Lời giải:

a) Gọi t (t > 0) là thời gian chuyển động của xe máy

Quãng đường xe máy đi được là: S1 = 40t (km)

Quãng đường ô tô đi được là: S2 = AB + 80(t – 2) = 80t – 140 (km)

 Phương trình chuyển động của xe máy là: y=S1(t)=40t, của ô tô là: y=S2(t)=80t140

b) Ta có đồ thị

 

c) Từ đồ thị ta thấy 2 đồ thị cắt nhau tại điểm M(72;140). Như vậy ô tô đuổi kịp xe máy lúc 9h 30 phút tại vị trí cách A 140 km

d) Xét PT hoành độ: 40t=80t140t=72

Với t=72 thì y = 140. Vậy ô tô đuổi kịp xe máy lúc 9h 30 phút tại vị trí cách A 140 km

Đánh giá

0

0 đánh giá