Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Hàm số hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 10 Bài 15.
SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài 15: Hàm số
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
Các trường hợp a, b, d thì y là hàm số của x
a) .
Ta thấy với mỗi chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng => là một hàm số.
b) .
Ta thấy với mỗi chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng => là một hàm số.
c) .
Lấy x = 0 ta có hoặc y = -2.
Vậy x = 0 cho ta hai giá trị của y tương ứng => không là hàm số
d) .
Ta thấy với mỗi chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng nên là một hàm số.
Bài 6.2 trang 6 sách bài tập Toán 10: Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
Ta có: xác định khi
Vậy tập xác định của hàm số là
b)
Ta có: xác định khi
Vậy tập xác định của hàm số là
c)
Ta có: xác định khi
Vậy tập xác định của hàm số là
d)
Ta có: xác định khi
Vậy tập xác định của hàm số là
a)
x |
-5 |
-3 |
-1 |
0 |
1 |
2 |
5 |
8 |
9 |
y |
-6 |
-8 |
-4 |
1 |
3 |
2 |
3 |
12 |
15 |
b)
x |
-10 |
-8 |
-4 |
2 |
3 |
6 |
7 |
6 |
13 |
y |
-16 |
-14 |
-2 |
4 |
5 |
20 |
18 |
24 |
25 |
Lời giải:
a) Dựa vào bảng số liệu, ta thấy với mỗi giá trị x chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng nên y là hàm số của x
+ Tập xác định: D = {-5; -3; -1; 0; 1; 2; 5; 8; 9}
+ Tập giá trị: {-6; -8; -4; 1; 3; 2; 3; 12; 15}
b) Dựa vào bảng số liệu, ta thấy với x = 6 thì y = 20 hoặc y = 24 (vi phạm định nghĩa hàm số)
Vậy y không là hàm số của x.
Lời giải:
+) Xét đồ thị Hình 6.6 ta thấy với x = 4 cho 2 giá trị y đối dấu nhau, điều này vi phạm định nghĩa về hàm số (với mỗi giá trị x thuộc tập xác định chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng)
Như vậy Hình 6.6 không là ĐTHS
+) Xét đồ thị Hình 6.7, tương tự hình 6.6 ta thấy với x = 2 cho 2 giá trị y đối dấu nhau, điều này vi phạm định nghĩa về hàm số (với mỗi giá trị x thuộc tập xác định chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng)
Như vậy Hình 6.7 không là ĐTHS
+) Xét đồ thị Hình 6.8 ta thấy với mỗi giá trị x chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng
⇒Hình 6.8 là ĐTHS
Tập xác định của hàm số là [-6 ; 10]
Tập giá trị của hàm số là [0; 8]
a) Đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh có là đồ thị hàm số hay không?
b) Học sinh nào về đích đầu tiên? Hãy cho biết ba học sinh đó có chạy hết quãng đường thi theo quy định hay không.
Lời giải:
a) Dựa vào đồ thị ta thấy với mỗi giá trị x của từng đường cong chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng. Do đó đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh là đồ thị hàm số
b) Xét y = 100 ta thấy xA < xB < xC. Do đó thời gian chạy của học sinh A là ngắn nhất nên học sinh A về đích đầu tiên và cả ba học sinh đều chạy hết quãng đường thi theo quy định.
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua 2 điểm A(0; 5) và B
Từ đồ thị ta có:
+) Tập giá trị:
+) Hàm số nghịch biến trên
b)
Đồ thị hàm số là đường parabol có bề lõm quay lên trên và đỉnh là gốc tọa độ O
Từ đồ thị ta có:
+) Tập giá trị:
+) Hàm số nghịch biến trên và đồng biến trên
c)
Ta có đồ thị sau:
Từ đồ thị ta có:
+) Tập giá trị:
+) Hàm số nghịch biến trên và đồng biến trên
a) Viết công thức tính nhiệt độ F ở thang Fahrenheit theo nhiệt độ C ở thang Celsius. Như vậy ta có F là một hàm số của C
b) Hoàn thành bảng sau:
C (Celsius) |
-10 |
0 |
10 |
20 |
30 |
40 |
F (Fahrenheit) |
|
|
|
|
|
|
c) Vẽ đồ thị của hàm số F = F(C) trên đoạn [-10; 40]
Lời giải:
a) Gọi C là nhiệt độ theo thang Celsius. Theo giả thiết ta có hàm số sau:
b)
C (Celsius) |
-10 |
0 |
10 |
20 |
30 |
40 |
F (Fahrenheit)
|
14 |
32 |
50 |
68 |
86 |
104 |
c) Đồ thị hàm số F = F(C) trên đoạn [-10; 40] là đoạn thẳng nối hai điểm (-10; 14) và (40; 104)
a) Viết công thức của hàm số T = T(x)
b) Tính T(2), T(5), T(7) và cho biết ý nghĩa của mỗi giá trị này.
Lời giải:
a) Theo giả thiết, số ngày khách ở tại khách sạn là x. Ta có:
- Số tiền khách phải trả cho không quá 2 ngày ở là 750x nghìn đồng
- Số tiền khách phải trả cho trên 2 ngày ở là 500(x – 2) + 1 500 = 500x + 500
Ta có hàm số sau:
b) Ta có:
T(2) = 1 500, nghĩa là khách phải trả 1,5 triệu đồng cho 2 ngày ở tại khách sạn
T(5) = 3 000, nghĩa là khách phải trả 3 triệu đồng cho 5 ngày ở tại khách sạn
T(7) = 4 000, nghĩa là khách phải trả 4 triệu đồng cho 7 ngày ở tại khách sạn
a) Hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng nước sử dụng ở bảng sau:
Lượng nước sử dụng (m3) |
10 |
20 |
30 |
40 |
Số tiền (VND) |
|
|
|
|
b) Gọi x là lượng nước đã sử dụng (đơn vị m3) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị VND). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x.
Lời giải:
a) Ta có bảng
Lượng nước sử dụng (m3) |
10 |
20 |
30 |
40 |
Số tiền (VND) |
59 730 |
130 250 |
216 940 |
376 230 |
b) Ta có hàm số sau:
Bài 6.10 trang 9 sách bài tập Toán 10: Có hai địa điểm A, B cùng nằm trên một tuyến quốc lộ thẳng. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h theo chiều từ A đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Khi đó tọa độ của xe máy và ô tô sẽ là những hàm số của biến thời gian.
a) Viết PT chuyển động của xe máy và ô tô (tức là công thức hàm tọa độ theo thời gian)
b) Vẽ đồ thị hàm tọa độ của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục tọa độ
c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy
d) Kiểm tra lại kết quả tìm được ở câu c) bằng cách giải các phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.
Lời giải:
a) Gọi t (t > 0) là thời gian chuyển động của xe máy
Quãng đường xe máy đi được là: S1 = 40t (km)
Quãng đường ô tô đi được là: S2 = AB + 80(t – 2) = 80t – 140 (km)
Phương trình chuyển động của xe máy là: , của ô tô là:
b) Ta có đồ thị
c) Từ đồ thị ta thấy 2 đồ thị cắt nhau tại điểm . Như vậy ô tô đuổi kịp xe máy lúc 9h 30 phút tại vị trí cách A 140 km
d) Xét PT hoành độ:
Với thì y = 140. Vậy ô tô đuổi kịp xe máy lúc 9h 30 phút tại vị trí cách A 140 km
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.