Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 10 Bài 16 (Kết nối tri thức): Hàm số bậc hai hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 10 Bài 16.
SBT Toán 10 Kết nối tri thức Bài 16: Hàm số bậc hai
Bài 6.11 trang 13 sách bài tập Toán 10: Cho đồ thị của hai hàm số bậc hai như dưới đây
Với mỗi đồ thị, hãy:
a) Tìm tọa độ đỉnh của đồ thị
b) Tìm khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số
c) Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số
d) Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số
Lời giải:
a) Xét Hình 6.14
+) Đồ thị hàm số có đỉnh
+) Hàm số đồng biến trên và nghịch biến trên
+) Hàm số có giá trị lớn nhất là 4, đạt được khi x = 3
+) Hàm số có tập xác định là và tập giá trị là
b) Xét Hình 6.15
+) Đồ thị hàm số có đỉnh
+) Hàm số nghịch biến trên và đồng biến trên
+) Hàm số có giá trị nhỏ nhất là -4, đạt được khi x = 1
+) Hàm số có tập xác định là và tập giá trị là
Bài 6.12 trang 14 sách bài tập Toán 10: Với mỗi hàm số bậc hai cho dưới đây:
y= g(x) =x2 - 8x + 8
Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết lại hàm số bậc hai dưới dạng y = a(x−h)2+k
b) Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số
c) Vẽ đồ thị của hàm số
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
GTLN của f(x) là đạt được khi
GTNN của g(x) là -8 đạt được khi x = 4
c)
- Đồ thị hàm số là đường parabol có a = -1 < 0 nên có bề lõm quay xuống dưới.
Đỉnh , trục đối xứng x = . Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 1) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ và
- Đồ thị hàm số là đường parabol có a = 1 > 0 nên có bề lõm quay lên trên
Đỉnh , trục đối xứng x = 4. Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 8) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ và
Bài 6.13 trang 14 sách bài tập Toán 10: Tìm tập xác định và tập giá trị của các hàm số bậc hai sau:
a) f(x) = −x2+4x−3
b) f(x)=x2−7x+12
Lời giải:
a) Hàm số có tập xác định là D =
Do a = -1 < 0, ∆ = 4 nên hàm số có tập giá trị là
b) Hàm số có tập xác định là D =
Do a = 1 > 0, ∆ = 1 nên hàm số có tập giá trị là
Bài 6.14 trang 14 sách bài tập Toán 10: Tìm parabol y=ax2 + bx + 2, biết rằng parabol đó
a) Đi qua hai điểm M(1;5) và N(−2;8)
b) Đi qua điểm A(3;−4) và có trục đối xứng x=−32
c) Có đỉnh I(2;−2)
Lời giải:
a) Thay tọa độ điểm và vào hàm số ta có hệ PT:
Vậy hàm số có dạng
b) Thay tọa độ điểm ta có PT:
Parabol có trục đối xứng
Khi đó ta có hệ PT:
Vậy hàm số có dạng
c) Parabol có đỉnh
Thay tọa độ đỉnh vào hàm số ta có PT:
Khi đó ta có hệ PT:
Vậy hàm số có dạng:
Bài 6.15 trang 14 sách bài tập Toán 10: Tìm phương trình của parabol có đỉnh I(-1;2)và đi qua điểm A(1;6)
Lời giải:
Gọi parabol cần tìm có dạng là
Thay tọa độ điểm và đỉnh vào hàm số ta có các PT: và
Parabol có đỉnh
Khi đó ta có hệ PT:
Vậy parabol đó là
Bài 6.16 trang 14 sách bài tập Toán 10: Xác định dấu của các hệ số a, b, c và dấu của biệt thức của hàm số bậc hai , biết đồ thị của nó có dạng như Hình 6.16.
Lời giải:
- Do parabol có bề lõm quay lên trên nên a > 0
- ĐTHS cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0
- Đỉnh parabol có hoành độ dương, tung độ âm nên ta có (do a > 0)
Vậy a > 0, b < 0, c > 0, ∆ > 0.
a) Tìm công thức tính diện tích S(x) của mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (m) của mảnh vườn đó
b) Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể rào được.
Lời giải:
a) Theo giả thiết, chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 200 m Nửa chu vi hình chữ nhật là 100 m
Gọi x (m) (0 < x < 100) là chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là 100 – x (m)
Khi đó diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: (m2)
b) Ta có:
S(x) đạt GTLN là 2 500 khi x = 50
Vậy với kích thước hình chữ nhật là 50 x 50 (m) (rào mảnh vườn thành hình vuông) thì diện tích mảnh vườn lớn nhất.
Bài 6.18 trang 15 sách bài tập Toán 10: Một quả bóng được ném lên trên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu 14,7 m/s. Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao của quả bóng so với mặt đất (tính bằng mét) có thể mô tả bởi PT: h(t)=−4,9t2+14,7t
a) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất?
b) Tìm độ cao lớn nhất của quả bóng
c) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng rơi chạm đất?
Lời giải:
a) Quả bóng đạt độ cao lớn nhất tại điểm đỉnh của parabol , trong đó thời gian để đạt độ cao lớn nhất là hoành độ của đỉnh.
Hàm số có hoành độ đỉnh là
Vậy sau 1,5 giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất.
b) Độ cao lớn nhất của quả bóng là tung độ đỉnh của parabol , là độ cao đạt được sau1,5 giây
Độ cao đó là:
c) Quả bóng chạm đất tức là độ cao của nó bằng 0.
Giải PT: h(t) = 0 hoặc
(t=0 tức là khi chưa ném.)
Vậy sau 3 giây thì quả bóng rơi chạm đất.
Bài 6.19 trang 15 sách bài tập Toán 10: Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Khi bỏ qua sức cản của không khí, chuyển động của hòn đá tuân theo phương trình sau:y=−4,9t2+mt+n
với m, n là các hằng số. Ở đây t = 0 là thời điểm hòn đá được ném lên, y(t) là độ cao của hòn đá tại thời điểm t (giây) sau khi ném và y = 0 ứng với bóng chạm đất.
a) Tìm phương trình chuyển động của hòn đá, biết rằng điểm ném cách mặt đất 1,5 m và thời gian để hòn đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném
b) Tìm độ cao của hòn đá sau 2 giây kể từ khi bắt đầu ném
c) Sau bao lâu kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Lời giải:
a) Theo giả thiết ta có:
+ Điểm ném cách mặt đất 1,5 m
+ Thời gian để hòn đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném Hoành độ đỉnh parabol là 1,2
Vậy hàm số có dạng
b) Với t = 2 thì . Vậy độ cao của hòn đá sau 2 giây là 5,42 m
c) Hòn đá chạm mặt đất tức là độ cao y=0.
Xét PT:
Vậy sau 2,52 giây kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất
Bài 6.20 trang 15 sách bài tập Toán 10: Một rạp chiếu phim có sức chứa 1 000 người. Với giá vé là 40 000 đồng, trung bình sẽ có khoảng 300 người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng số lượng vé bán ra, rạp chiếu phim đã kháo sát thị trường và thấy rằng nếu giá vé cứ giảm 10 000 đồng thì sẽ có thêm 100 người đến xem phim mỗi ngày.
a) Tìm công thức của hàm số R(x) mô tả doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp chiếu phim khi giá vé là x nghìn đồng
b) Tìm mức giá vé để doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất.
Lời giải:
a) Ta có: Với giá vé là x nghìn đồng thì số tiền giảm giá so với giá vé cũ là 40 – x (nghìn đồng)
Số người tăng lên sau khi giảm giá vé là:
Số người đến rạp mỗi ngày sau khi giảm giá là:
Doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là: (nghìn đồng)
b) Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại
Vậy với giá vé 35 nghìn đồng thì doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.