Tìm các giá trị của tham số a, b, c để phương trình

485

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Tìm các giá trị của tham số a, b, c để phương trình

Bài 1 trang 65 SBT Toán 10: Tìm các giá trị của tham số a, b, c để phương trình ax+by+c=0 có thể biểu diễn được các đường thẳng trong hình dưới đây

Phương pháp giải:

Đường thẳng d:ax+by+c=0, điểm A(a0,b0) thuộc đường thẳng d khi aa0+bb0+c=0

Lời giải:

a) {(0;3)d(1,5;0)d{a.0+b.3+c=0a(1,5)+b.0+c=0{3b+c=0(1,5)a+c=0

Chọn c=3a=2,b=1

Phương trình đường thẳng là 2xy+3=0

b) {(0;1)d(1;0)d{a.0+b.1+c=0a.1+b.0+c=0{b+c=0a+c=0

Cho c=1a=1,b=1

Phương trình đường thẳng là x+y1=0

c) {(0;3)d(1;3)d{a.0+b.3+c=0a.1+b.3+c=0{3b+c=0a+3b+c=0

Cho c=3a=0,b=1

Phương trình đường thẳng là y3=0

 d) {(2;1)d(2;0)d{a.(2)+b.1+c=0a(2)+b.0+c=0{2a+b+c=02a+c=0

Cho c=2a=1,b=0

Phương trình đường thẳng là x+2=0

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 65 SBT Toán 10: Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau

Bài 3 trang 66 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC, biết

Bài 4 trang 66 SBT Toán 10: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng  trong mỗi trường hợp sau

Bài 5 trang 66 SBT Toán 10: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng  và  sau đây

Bài 6 trang 66 SBT Toán 10: Cho đường thẳng d có phương trình tham số

Bài 7 trang 66 SBT Toán 10: Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng  và  trong các trường hợp sau

Bài 8 trang 66 SBT Toán 10: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng  trong các trường hợp sau

Bài 9 trang 66 SBT Toán 10: Tìm c để đường thẳng  tiếp xúc với đường tròn

Bài 10 trang 66 SBT Toán 10: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

Bài 11 trang 66 SBT Toán 10: Một trạm viễn thông  có tọa độ . Một người đang ngồi trên chiếc xe khách

Đánh giá

0

0 đánh giá