Cho hai điểm M(- 2; 4) và N(1; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N

1 K

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vecto Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Cho hai điểm M(- 2; 4) và N(1; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N

Bài 16 trang 66 SBT Toán 10Cho hai điểm M(- 2; 4) và N(1; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

A. 13 ;

B. 5 ;

C. 13;

D. 37 .

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm M và N chính bằng độ dài vectơ MN và bằng

|MN| = xNxM2+yNyM2=1+22+242=13

Vậy chọn đáp án A.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 12 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ =(-1;3) và =(2;-5). Tọa độ của vectơ + là:

Bài 13 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ =(2;-3) và =(1;4). Tọa độ của vectơ  là:

Bài 14 trang 66 SBT Toán 10Cho hai điểm A(4; - 1) và B(- 2; 5). Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:

Bài 15 trang 66 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có A(4; 6), B(1; 2), C(7; - 2). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

Bài 17 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ =(-4;-3) và =(-1;-7). Góc giữa hai vectơ  và  là:

Bài 18 trang 67 SBT Toán 10Côsin của góc giữa hai vectơ =(1;1) và =(-2;1) là:

Bài 19 trang 67 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có A(2; 6), B(- 2; 2), C(8; 0). Khi đó, tam giác ABC là:

Bài 20 trang 67 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(- 1; - 1), C(2; - 5)

Bài 21 trang 67 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(- 2; 4), B(- 5; - 1), C(8; - 2).

Bài 22 trang 67 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(4; - 2), B(10; 4) và điểm M nằm trên trục Ox

Bài 23 trang 67 SBT Toán 10Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy

 

Đánh giá

0

0 đánh giá