Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) (x-6)^2+(y-6)^2=16

360

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 5: Phương trình đường thẳng Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) (x-6)^2+(y-6)^2=16

Bài 52 trang 89 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (x – 6)2 + (y – 7)2 = 16. Hai điểm M, N chuyển động trên đường tròn (C). Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N bằng:

A. 16;

B. 8;

C. 4;

D. 256.

Lời giải:

Do M, N chuyển động trên đường tròn nên khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm M, N chính bằng đường kính của đường tròn.

Bán kính của đường tròn (C) là: R=16=4.

Vậy độ dài lớn nhất của MN = 2R = 8. Chọn đáp án B.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 47 trang 88 SBT Toán 10Phương trình nào sau đây không là phương trình đường tròn?

Bài 48 trang 88 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x+8)2+(y-10)2=36. Tọa độ tâm I của (C) là:

Bài 49 trang 88 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x-1)2+(y+2)2=4. Bán kính của (C) bằng:

Bài 50 trang 89 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường tròn tâm I(- 4; 2) bán kính R = 9 có phương trình là:

Bài 51 trang 89 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 3)2 + (y – 4)2 = 25.

Bài 53 trang 89 SBT Toán 10Tìm k sao cho phương trình: x2 + y2 – 6x + 2ky + 2k + 12 = 0

Bài 54 trang 89 SBT Toán 10Viết phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

a) (C) có tâm I(- 6; 2) bán kính 7.

Bài 55 trang 89 SBT Toán 10Lập phương trình đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C): (x+2)2+(y-3)2=4

Bài 56 trang 89 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x+2)2+(y-4)2=25

Bài 57 trang 90 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các đường thẳng: : x+y+1=0, : 3x+4y+20=0; 

Bài 58 trang 90 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(1; 1) và đường thẳng ∆: 3x + 4y + 3 = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá