Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 70 Bài 2: Định lí Cosin và định lí sin

301

Với giải Câu hỏi  trang  67 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Định lí Cosin và định lí sin giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 70 Bài 2: Định lí Cosin và định lí sin

HĐ Khám phá 3 trang 70 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC như Hình 10.

HĐ Khám phá 3 trang 70 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo a và ha

b) Tính ha theo b và sinC.

c) Dùng hai kết quả trên để chứng minh công thức S=12absinC

d) Dùng định lí sin và kết quả ở câu c) để chứng minh công thức S=abc4R

Lời giải 

a) Diện tích S của tam giác ABC là: S=12a.ha

b) Xét tam giác vuông AHC ta có:  sinC=AHAC=hab

ha=b.sinC

c) Thay ha=b.sinC vào công thức diện tích, ta được: S=12absinC

d) Theo định lí sin ta có: csinC=2RsinC=c2R

Thay vào công thức ở c) ta được: S=12abc2R=abc4R.

HĐ Khám phá 4 trang 70 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I;r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).

HĐ Khám phá 4 trang 70 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.

b) Dùng kết quả trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC: S=r(a+b+c)2

Lời giải 

a) Diện tích S1 của tam giác IAB là: S1=12r.AB=12r.c

Diện tích S2 của tam giác IAC là: S2=12r.AC=12r.b

Diện tích S3 của tam giác IBC là: S3=12r.BC=12r.a

b) Diện tích S của tam giác ABC là:

 S=S1+S2+S3=12r.c+12r.b+12r.a=12r.(c+b+a)S=r(a+b+c)2

Đánh giá

0

0 đánh giá