Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 103: Bài tập cuối chương 5

275

Với giải Câu hỏi trang 103 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài tập cuối chương 5 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 103: Bài tập cuối chương 5

Bài 5 trang 103 Toán 10 Tập 1Cho a,b là hai vectơ khác vectơ 0. Trong trường hợp nào thì đẳng thức sau đúng?

a) |a+b|=|a|+|b|;

b) |a+b|=|ab| .

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất a2=|a|2

Lời giải 

a) |a+b|=|a|+|b||a+b|2=(|a|+|b|)2

(a+b)2=(|a|+|b|)2(a)2+2a.b+(b)2=|a|2+2.|a|.|b|+|b|2

|a|2+2a.b+|b|2=|a|2+2.|a|.|b|+|b|2

2a.b=2|a|.|b|

2|a|.|b|cos(a,b)=2|a|.|b|

cos(a,b)=1(a,b)=0

Vậy |a+b|=|a|+|b|a,b cùng hướng.

b) |a+b|=|ab||a+b|2=|ab|2

(a+b)2=(ab)2

(a)2+2a.b+(b)2=(a)22a.b+(b)2

2a.b=2a.b4a.b=0

a.b=0(a,b)=90

Vậy |a+b|=|ab|a,b vuông góc với nhau.

Bài 6 trang 103 Toán 10 Tập 1: Cho |a+b|=0. So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ a  b.

Lời giải 

|a+b|=0a+b=0a=b

a=b suy ra hai vectơ a và b là hai vecto đối nhau nên chúng cùng phương, ngược hướng và có độ dài bằng nhau.

Bài 7 trang 103 Toán 10 Tập 1: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng AB=CD  khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.

Phương pháp giải 

Chứng minh thông qua ABCD là hình bình hành.

Lời giải 

Với 4 điểm A, B, C, D ta có: AB=CD khi và chỉ khi tứ giác ABDC là hình bình hành

Theo tính chất của hình bình hành thì giao điểm của hai đường chéo là trung điểm của mỗi đường và ngược lại.

Nói cách khác: trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Bài 8 trang 103 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng RJ+IQ+PS=0.

Phương pháp giải 

Bước 1: Sử dụng quy tắc ba điểm

Bước 2: Xác định các cặp vectơ đối nhau từ các hình bình hành AB  CD là hai vectơ đối nhau với ABCD là hình bình hành

Bước 3: Sử dụng tính chất của vectơ đối AB  CD là hai vectơ đối nhau thìAB+CD=0AB=AO+OB

Lời giải 

  RJ+IQ+PS=(RA+AJ)+(IB+BQ)+(PC+CS)

=(RA+CS)+(AJ+IB)+(BQ+PC)=0+0+0=0(đpcm)

Bài 8 trang 103 Toán 10 Tập 1 Chân rời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 9 trang 103 Toán 10 Tập 1: Một chiếc máy bay được biết là đang bay về phía Bắc với tốc độ 45m/s, mặc dù vận tốc của nó so với mặt đất là 38 m/s theo hướng nghiêng một góc 20 về phía tây bắc (hình 2). Tính tốc độ của gió

Bài 9 trang 103 Toán 10 Tập 1 Chân rời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải

Bước 1: Dựa vào hình 2 xác định các vectơ tương ứng với vận tốc của máy bay, vận tốc so với mặt đất

Bước 2: Dựa vào mối liên hệ giữa các vectơ đã cho v=v1+v2 xác định vectơ tương ứng với vận tốc gió

Bước 3: Áp dụng định lý cosin tìm tốc độ của gió

Lời giải 

Từ giả thiết ta có:

+) Vectơ tương ứng với vận tốc máy bay là vectơ v1

+) Vectơ tương ứng với vận tốc máy bay so với mặt đất là vectơ v

+) Vectơ tương ứng với vận tốc gió là vectơ v2

Ta có : |v1|=45;|v|=38;(v1,v)=20

Áp dụng định lý cosin ta có:

|v2|=|v|2+|v1|22|v|.|v1|.cos(v,v1)

     =382+4522.38.45.cos2016 (m/s)

Vậy tốc độ của gió gần bằng 16 m/s

Bài 10 trang 103 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M đến BC, AC, AB. Chứng minh rằng  MD+ME+MF=32MO

Phương pháp giải

Bước 1: Qua M kẻ các đường thẳng song song với AB, AC, BC

Bước 2: Xác định các tam giác đều, hình bình hành sau đó áp dụng vào biểu thức vectơ, trong tam giác đều thì đường cao vừa là trung tuyến, quy tắc hình bình hành AB+AD=AC (với ABCD là hình bình hành)

Bước 3: Sử dụng quy tắc ba điểm AB=AO+OB, tính chất trọng tâm của tam giác GA+GB+GC=0 (với G là trọng tâm của tam giác ABC)

Lời giải 

MD+ME+MF=(MO+OD)+(MO+OE)+(MO+OF)

Qua M kẻ các đường thẳng M1M2//AB;M3M4//AC;M5M6//BC

Từ đó ta có:MM1M6^=MM6M1^=MM4M2^=MM2M4^=MM3M5^=MM5M3^=60

Suy ra các tam giác ΔMM3M5,ΔMM1M6,ΔMM2M4 đều

Áp dụng tính chất trung tuyến AM=12(AB+AC)(với là trung điểm của BC) ta có:

ME=12(MM1+MM6);MD=12(MM2+MM4);MF=12(MM3+MM5)

MD+ME+MF=12(MM2+MM4)+12(MM1+MM6)+12(MM3+MM5)

Ta có: các tứ giác AM3MM1;CM4MM6;BM2MM5 là hình bình hành

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có

MD+ME+MF=12(MM2+MM4)+12(MM1+MM6)+12(MM3+MM5)

=12(MM1+MM3)+12(MM2+MM5)+12(MM4+MM6)

=12MA+12MB+12MC=12(MA+MB+MC)

=12((MO+OA)+(MO+OB)+(MO+OC))

=12(3MO+(MA+MB+MC))=32MO (đpcm)

Vậy MD+ME+MF=32MO

 Bài 10 trang 103 Toán 10 Tập 1 Chân rời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 11 trang 103 Toán 10 Tập 1: Một xe goòng được kéo bởi một lực F có độ lớn là là 50 N, di chuyển theo quãng đường từ A đến B có chiều dài là 200 m. Cho biết góc giữa lực F và AB là 30 và  F được phân tích thành 2 lực F1,F2 (hình 3). Tính công sinh ra bởi các lực F,F1 và F2.

Bài 11 trang 103 Toán 10 Tập 1 Chân rời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải 

Bước 1: Sử dụng các tính chất trong tam giác vuông xác định độ lớn của các lực

Bước 2: Xác định góc giữa các lực và hướng dịch chuyển

Bước 3: Sử dụng công thức A=F.d (với d là vectơ thể hiện độ dịch chuyển và quãng đường mà vật đi được)

Lời giải 

Ta xác định được các độ lớn:

|F|=50,|F2|=|F|cos30=50.32=253,|F1|=|F|.sin30=50.12=25(N)

Dựa vào hình vẽ ta có: (F,d)=30,(F1,d)=90,(F2,d)=0

Áp dụng công thức tính công sinh ra bởi lực A=F.d ta có:

A=F.d=|F||d|cos(F,d)=50.200.cos30=5000(J)

A1=F1.d=|F1||d|cos(F1,d)=25.200.cos90=0(J)

A2=F2.d=|F2||d|cos(F2,d)=253.200.cos0=50003(J)

Bài 12 trang 103 Toán 10 Tập 1: Một chiếc thuyền cố gắng đi thẳng qua một con sông với tốc độ 0,75 m/s. Tuy nhiên dòng chảy của nước trên con sông đó chạy với tốc độ 1,20 m/s về hướng bên phải. Gọi v1,v2,v lần lượt là vận tốc của thuyền so với dòng nước, vận tốc của dòng nước so với bờ và vận tốc của thuyền so với bờ.

a) Tính độ dài của các vectơ v1,v2,v

b) Tốc độ dịch chuyển của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

c)  Hướng di chuyển của thuyền lệch một góc bao nhiêu so với bờ?

Bài 12 trang 103 Toán 10 Tập 1 Chân rời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải

a) Sử dụng tính chất trong tam giác vuông c2=a2+b2 (với c là cạnh huyền của tam giác vuông và a, b là cạnh góc vuông)

b) Chỉ ra kết quả độ dài vectơ v đã tính được ở câu a)

c) Sử dụng tính chất trong tam giác vuông sinB=ac (với c là cạnh huyền của tam giác vuông và a, b là cạnh góc vuông)

Lời giải 

a) Ta có:

|v1|=0,75;|v2|=1,20

Dựa vào hình vẽ ta thấy v=v1+v2 và v1v2

Áp dụng tính chất trong tam giác vuông ta có: |v|2=|v1|2+|v2|2|v|=|v1|2+|v2|2=0,752+1,22=38920

b) Tốc độ dịch chuyển của thuyền so với bờ là 38920 m/s

c) Nước có hướng dichuyển song song với bờ nên hướng di chuyển của thuyền

so với bờ tương đương với hướng di chuyển của thuyền so với nước

Suy ra góc lệch giữa hướng di chuyển của thuyền và bờ là (v,v2)

Ta có: sin(v,v2)=|v1||v|=0,7538920=58989(v,v2)32

Vậy hướng di chuyển của thuyền lệch một góc 32 so với bờ.

Đánh giá

0

0 đánh giá