Với giải Câu hỏi trang 70 Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức trong Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Kết nối tri thức trang 70 Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto
a) Chứng minh rằng và
b) Tìm tọa độ của H.
c) Giải tam giác ABC.
Phương pháp giải:
a)
b) Lập hệ PT biết và .
c) Nếu vectơ thì
Lời giải:
a) và
. Do đó
Tương tự suy ra .
b) Gọi H có tọa độ (x; y)
Ta có: và
Lại có: và
Vậy H có tọa độ (6; 2)
c) Ta có:
Và ;
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:
Vậy tam giác ABC có: ;
a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực và .
b) Giả sử các lực thành phần , tương ứng cùng phương, vuông góc với phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực và lực .
Phương pháp giải:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công sinh bởi lực đó là:
Lời giải:
a)
Gọi lần lượt là công sinh bởi lực , và .
Ta cần chứng minh:
Xét lực , công sinh bởi lực là:
Tương tự, ta có: ,
Áp dụng tính chất của tích vô hướng ta có:
b)
Vì tương ứng vuông góc với phương chuyển động nên
Do đó: công sinh bởi lực là:
Mà
Vậy công sinh bởi lực bằng công sinh bởi lực .
BÀI TẬP
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
Tính góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng:
Lời giải:
a)
hay .
b)
c) Dễ thấy: và cùng phương do
Hơn nữa: ;
Do đó: và ngược hướng.
Chú ý:
Khi tính góc, ta kiểm tra các trường hợp dưới đây trước:
+ : nếu
+ và cùng phương:
nếu và cùng hướng
nếu và ngược hướng
Nếu không thuộc các trường hợp trên thì ta tính góc dựa vào công thức .
Bài 4.22 trang 70 Toán 10: Tìm điều kiện của để:
a)
b)
Phương pháp giải:
Tích vô hướng
Lời giải:
a) Ta có:
Nói cách khác: cùng hướng.
b) Ta có:
Nói cách khác: ngược hướng.
a) Tính theo t.
b) Tính t để
Phương pháp giải:
+) Nếu vecto và thì
+)
Lời giải:
a) Ta có: A (1; 2), B(-4; 3) và M (t; 0)
b) Để hay thì
Vậy t = -1 hoặc t = -2 thì
a) Giải tam giác
b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
Phương pháp giải:
a) Độ dài vectơ là
b) Chỉ ra và từ đó tìm tọa độ của H.
Lời giải:
a) Ta có:
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:
Vậy tam giác ABC có: ;
b) Gọi H có tọa độ (x; y)
Lại có: H là trực tâm tam giác ABC
và
và
Do đó và .
Mà:
Và
Vậy H có tọa độ
Bài 4.25 trang 70 Toán 10: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:
Phương pháp giải:
Biến đổi vế trái, đưa về công thức
+)
+) với mọi .
Lời giải:
Đặt
Mà
(Vì nên )
Do đó hay (đpcm)
Bài 4.26 trang 70 Toán 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
Phương pháp giải:
+)
+) Với 3 điểm M, A, G bất kì ta có:
+) G là trọng tâm tam giác ABC thì:
Lời giải:
Ta có:
( do G là trọng tâm tam giác ABC)
(đpcm).
Xem thêm các bài giải Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 66 Toán 10: Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng , bằng ...
Luyện tập 1 trang 66 Toán 10: Cho tam giác đều ABC. Tính ....
Câu hỏi 1 trang 67 Toán 10: Khi nào thì tích vô hướng của hai vectơ là một số dương? Là một số âm?..
Câu hỏi 2 trang 67 Toán 10: Khi nào thì ?...
Luyện tập 2 trang 67 Toán 10: Cho tam giác AB C có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính theo a,b,c...
Hoạt động 3 trang 68 Toán 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ không cùng phương và ...
Luyện tập 3 trang 68 Toán 10: Tích vô hướng và góc giữa hai vectơ ...
Hoạt động 4 trang 68 Toán 10: Cho ba vectơ ...
Bài 4.22 trang 70 Toán 10: Tìm điều kiện của để:...
Bài 4.25 trang 70 Toán 10: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:...
Bài 4.26 trang 70 Toán 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.