Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto
1. GÓC GIỮA HAI VECTO
Lời giải:
Góc giữa hai vectơ và là góc CBD và số đo .
Góc giữa hai vectơ và là góc ADB.
Ta có: (tính chất góc ngoài)
Vậy số đo góc giữa hai vectơ và , và lần lượt là
Câu hỏi trang 66 Toán 10: Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng , bằng
Phương pháp giải:
Cách xác định góc giữa hai vecto
Lấy điểm A bất kì vẽ , khi đó
Lời giải:
Góc giữa hai vectơ bằng nếu chúng cùng hướng
Góc giữa hai vectơ bằng nếu chúng ngược hướng
Luyện tập 1 trang 66 Toán 10: Cho tam giác đều ABC. Tính .
Phương pháp giải:
Lấy D sao cho: .
Khi đó:
Lời giải:
Lấy điểm D sao cho:
Khi đó ta có:
Dễ thấy ABCD là hình bình hành (hơn nữa còn là hình thoi) nên
Vậy số đo góc là .
Câu hỏi 1 trang 67 Toán 10: Khi nào thì tích vô hướng của hai vectơ là một số dương? Là một số âm?
Phương pháp giải:
+) Tích vô hướng của hai vectơ :
Nhận xét: cùng dấu với
Lời giải:
Dễ thấy: cùng dấu với (do ). Do đó:
+) hay
+) hay
Vậy nếu và nếu
2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO
Câu hỏi 2 trang 67 Toán 10: Khi nào thì ?
Phương pháp giải:
+)
+) với mọi vectơ
Lời giải:
Hay hai vectơ cùng phương.
Vậy hai vectơ cùng phương thì
Luyện tập 2 trang 67 Toán 10: Cho tam giác AB C có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính theo a,b,c.
Phương pháp giải:
+) Tích vô hướng:
Lời giải:
Ta có:
Mà
Lại có: (suy ra từ định lí cosin)
3. BIỂU THỨC TOẠ ĐỌ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG
a)
b) và
c) và
Phương pháp giải:
Tính tích vô hướng bằng công thức:
Lời giải:
a) Vì nên vuông góc với mọi .
Như vậy
Mặt khác:
b) Vì và nên và cùng hướng.
(|k|= k do k > 0)
c) Vì và nên và ngược hướng.
Hoạt động 3 trang 68 Toán 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ không cùng phương và .
a) Xác định tọa độ của các điểm A và B sao cho
b) Tính theo tọa độ của A và B.
c) Tính theo tọa độ của A, B.
Lời giải:
a) Vì nên A(x; y).
Tương tự: do nên B (x’; y’)
b) Ta có:
Và
Lại có:
c) Theo định lí cosin trong tam giác OAB ta có:
Mà
Luyện tập 3 trang 68 Toán 10: Tích vô hướng và góc giữa hai vectơ
Phương pháp giải:
Cho và , khi đó:
Lời giải:
Ta có:
Hoạt động 4 trang 68 Toán 10: Cho ba vectơ
a) Tính theo tọa độ của các vectơ
b) So sánh và
c) So sánh và
Phương pháp giải:
Cho và , khi đó:
Lời giải:
a) Ta có:
Và:
b) Vì
Nên
c) Ta có:
a) Chứng minh rằng và
b) Tìm tọa độ của H.
c) Giải tam giác ABC.
Phương pháp giải:
a)
b) Lập hệ PT biết và .
c) Nếu vectơ thì
Lời giải:
a) và
. Do đó
Tương tự suy ra .
b) Gọi H có tọa độ (x; y)
Ta có: và
Lại có: và
Vậy H có tọa độ (6; 2)
c) Ta có:
Và ;
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:
Vậy tam giác ABC có: ;
a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực và .
b) Giả sử các lực thành phần , tương ứng cùng phương, vuông góc với phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực và lực .
Phương pháp giải:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công sinh bởi lực đó là:
Lời giải:
a)
Gọi lần lượt là công sinh bởi lực , và .
Ta cần chứng minh:
Xét lực , công sinh bởi lực là:
Tương tự, ta có: ,
Áp dụng tính chất của tích vô hướng ta có:
b)
Vì tương ứng vuông góc với phương chuyển động nên
Do đó: công sinh bởi lực là:
Mà
Vậy công sinh bởi lực bằng công sinh bởi lực .
BÀI TẬP
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
Tính góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng:
Lời giải:
a)
hay .
b)
c) Dễ thấy: và cùng phương do
Hơn nữa: ;
Do đó: và ngược hướng.
Chú ý:
Khi tính góc, ta kiểm tra các trường hợp dưới đây trước:
+ : nếu
+ và cùng phương:
nếu và cùng hướng
nếu và ngược hướng
Nếu không thuộc các trường hợp trên thì ta tính góc dựa vào công thức .
Bài 4.22 trang 70 Toán 10: Tìm điều kiện của để:
a)
b)
Phương pháp giải:
Tích vô hướng
Lời giải:
a) Ta có:
Nói cách khác: cùng hướng.
b) Ta có:
Nói cách khác: ngược hướng.
a) Tính theo t.
b) Tính t để
Phương pháp giải:
+) Nếu vecto và thì
+)
Lời giải:
a) Ta có: A (1; 2), B(-4; 3) và M (t; 0)
b) Để hay thì
Vậy t = -1 hoặc t = -2 thì
a) Giải tam giác
b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
Phương pháp giải:
a) Độ dài vectơ là
b) Chỉ ra và từ đó tìm tọa độ của H.
Lời giải:
a) Ta có:
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:
Vậy tam giác ABC có: ;
b) Gọi H có tọa độ (x; y)
Lại có: H là trực tâm tam giác ABC
và
và
Do đó và .
Mà:
Và
Vậy H có tọa độ
Bài 4.25 trang 70 Toán 10: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:
Phương pháp giải:
Biến đổi vế trái, đưa về công thức
+)
+) với mọi .
Lời giải:
Đặt
Mà
(Vì nên )
Do đó hay (đpcm)
Bài 4.26 trang 70 Toán 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
Phương pháp giải:
+)
+) Với 3 điểm M, A, G bất kì ta có:
+) G là trọng tâm tam giác ABC thì:
Lời giải:
Ta có:
( do G là trọng tâm tam giác ABC)
(đpcm).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.