SBT Toán 10 Cánh Diều trang 90 Bài 5: Phương trình đường thẳng

203

Với giải Câu hỏi trang 90 SBT Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 5: Phương trình đường thẳng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Cánh Diều trang 90 Bài 5: Phương trình đường thẳng

Bài 57 trang 90 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các đường thẳng: Δ1: x+y+1=0, 2: 3x+4y+20=0; 3: 2x-y+50=0 và đường tròn (C); (x+3)2+(y-1)2=9 . Xác định vị trí tương đối của các đường thẳng đã cho đối với đường tròn (C).

Lời giải:

Đường tròn (C) có tâm I(-3; 1) và bán kính R = 3.

Ta có: d(I,Δ1)=Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các đường thẳng ∆1 x+y+1=0; ∆2 3x+4y+20=0<3, suy ra Δ1 cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt.

d(I,2)=Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các đường thẳng ∆1 x+y+1=0; ∆2 3x+4y+20=0=155=3=R, suy ra 2 tiếp xúc với đường tròn.

d(I,3)=Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các đường thẳng ∆1 x+y+1=0; ∆2 3x+4y+20=0>3, suy ra 3 không có điểm chung với đường tròn.

Bài 58 trang 90 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(1; 1) và đường thẳng ∆: 3x + 4y + 3 = 0. Viết phương trình đường tròn (C), biết (C) có tâm M và đường thẳng ∆ cắt (C) tại hai điểm N, P thỏa mãn tam giác MNP đều.

Lời giải:

Gọi H là hình chiếu của M lên ∆

Suy ra MH là khoảng cách từ M đến ∆

MH = Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(1; 1) và đường thẳng ∆ 3x + 4y + 3 = 0=2

Xét tam giác MNH vuông tại H có:

MN = MHsin60o=43

Mà R = MN = 43

Phương trình đường tròn là: (x-1)2 +(y-1)2 =163.

Đánh giá

0

0 đánh giá