Giải Toán 11 trang 32 Tập 1 (Cánh Diều)

349

Với giải SGK Toán 11 Cánh Diều trang 32 chi tiết trong Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 32 Tập 1 (Cánh Diều)

Câu hỏi khởi động trang 32 Toán 11 Tập 1: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo là đường elip (Hình 32). Độ cao h (km) của vệ tinh so với bề mặt Trái Đất được xác định bởi công thức h = 550 + 450cosπ50t (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2021), trong đó t là thời gian tính bằng phút kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo. Tại thời điểm t bằng bao nhiêu thì vệ tinh cách mặt đất 1 000 km; 250 km; 100 km?

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 1)

Trên thực tế, có nhiều bài toán dẫn đến việc giải một trong các phương trình có dạng: sinx = m, cosx = m, tanx = m, cotx = m, trong đó x là ẩn số, m là số thực cho trước. Các phương trình đó là các phương trình lượng giác cơ bản.

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

• Để vệ tinh cách mặt đất 1 000 km thì 550 + 450cosπ50t = 1 000

450cosπ50t=450

 cosπ50t = 1

π50t = k2π (kZ, t0)

t = k2π.50π = 100k (kZ{0; 1; 2; 3;...}

Vậy tại các thời điểm t = 100k (với k  ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 1 000 km.

• Để vệ tinh cách mặt đất 250 km thì 550 + 450cosπ50t = 250

 450cosπ50t = -300

 cosπ50t = -23

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 2)

(Dùng máy tính cầm tay (chuyển về chế độ “radian”) bấm liên tiếp Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 3) ta được kết quả gần đúng là 2,3)

Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 4)

Vậy tại các thời điểm t ±115π+100k (với k  ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 250 km.

• Để vệ tinh cách mặt đất 100 km thì 550 + 450cosπ50t = 100

 450cosπ50t = -450

 cosπ50t = -1

π50t = π+k2π (kZ, t0).

 t = 50+100k (k{0;1;2;3;...}

Vậy tại các thời điểm t = 50 + 100k (với k  ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 100 km.

I. Phương trình tương đương

Hoạt động 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Cho hai phương trình (với cùng ẩn x):

x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)

(x – 1)(x – 2) = 0 (2)

a) Tìm tập nghiệm S1 của phương trình (1) và tập nghiệm S2 của phương trình (2).

b) Hai tập S1, S2 có bằng nhau hay không?

Lời giải:

a) Ta có:

x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)

Suy ra x = 1 hoặc x = 2.

Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S1 = {1; 2}.

(x – 1)(x – 2) = 0 (2)

Suy ra x = 1 hoặc x = 2.

Vậy phương trình (2) có tập nghiệm S2 = {1; 2}.

b) Hai tập S1, S2 bằng nhau vì cùng là tập {1; 2}.

Luyện tập 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Hai phương trình x – 1 = 0 và x21x+1=0 có tương đương không? Vì sao?

Lời giải:

Tập nghiệm của phương trình x – 1 = 0 là S1 = {1}.

Tập nghiệm của phương trình x21x+1 là S2 = {1}.

Vì S1 = S2 nên hai phương trình x – 1 = 0 và x21x+1=0 tương đương.

Đánh giá

0

0 đánh giá