Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 3(a – b) + 2(a – b)2

206

Với Giải Câu 14 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 Sách bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 8.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 3(a – b) + 2(a – b)2

Bài 14 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 3(a – b) + 2(a – b)2;

b) (a + 2)2 – (4 – a2);

c) a2 – 2ab – 4a + 8b;

d) 9a2 – 4b2 + 4b – 1;

e) a2b4 – 81a2;

g) a6 – 1.

Lời giải:

a) 3(a – b) + 2(a – b)2

= (a ‒ b)[3 + 2(a ‒ b)]

= (a ‒ b)(3 + 2a ‒ 2b).

b) (a + 2)2 – (4 – a2)

= (a + 2)2‒ (2 ‒ a)(2 + a)

= (a + 2)[(a + 2) ‒ (2 ‒ a)]

= (a + 2)(a + 2 ‒ 2 + a)

= 2a(a + 2).

c) a2 – 2ab – 4a + 8b

= (a2 – 2ab)  (4a  8b)

= a(a ‒ 2b) ‒ 4(a ‒ 2b)

= (a ‒ 2b)(a ‒ 4).

d) 9a2 – 4b2 + 4b – 1

= 9a2 – (4b2 – 4b + 1)

= (3a)2 – (2b – 1)2

= (3a + 2b – 1)(3a – 2b + 1).

e) a2b4 – 81a2

= a2(b4 ‒ 81)

= a2[(b2)2 ‒ 92]

= a2(b2 + 9)(b2 ‒ 9)

= a2(b2 + 9)(b2 ‒32)

= a2(b2 + 9)(b ‒ 3)(b + 3).

g) a6 – 1

= (a3)2 ‒ 12

= (a3 ‒ 1)(a3 + 1)

= (a ‒ 1)(a2 + a + 1)(a + 1)(a2 ‒ a + 1).

Đánh giá

0

0 đánh giá