Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Ôn tập chương 4 chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.
Giải bài tập Toán 9 Ôn tập chương 4
Bài tập trang 129-131 SGK Toán 9
Bài 38 trang 129 SGK Toán 9 tập 2: Hãy tính thể tích , diện tích bề mặt một chi tiết máy theo kích thước đã cho trên hình 114.
Phương pháp giải:
+) Diện tích xung quanh của hình trụ:
+) Diện tích toàn phần của hình trụ:
+) Thể tích hình trụ là:
Lời giải:
* Ta có: Thể tích phần cần tính là tổng thể tích của hai hình trụ có đường kính là , chiều cao là và hình trụ có đường kính đáy là , chiều cao là :
Vậy thể tích của chi tiết máy cần tính là:
* Tương tự, theo đề bài diện tích bề mặt của chi tiết máy bằng tổng diện tích xung quanh của hai hình trụ và diện tích 2 hình tròn đáy của hình trụ nằm trên = diện tích toàn phần của hình trụ trên + diện tích xung quanh của hình trụ dưới
Diện tích toàn phần của hình trụ có đường kính đáy , chiều cao là và là:
Diện tích xung quanh của hình trụ có đường kính đáy là và chiều cao là là:
Vậy diện tích bề mặt của chi tiết máy là:
Bài 39 trang 129 SGK Toán 9 tập 2: Một hình chữ nhật có , diện tích và chu vi của nó theo thứ tự là và . Cho hình vẽ quay xung quanh cạnh , ta được một hình trụ.
Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ này.
Phương pháp giải:
+) Quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định của nó ta được một hình trụ.
+) Chu vi hình chữ nhật có kích thước là:
+) Diện tích hình chữ nhật có kích thước là:
+) Diện tích xung quanh của hình trụ:
+) Thể tích hình trụ là:
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
Chu vi hình chữ nhật là:
Độ dài AB, CD có tổng là 3a, tích là nên độ dài và là nghiệm của phương trình:
Vì nên ta chọn
Khi quay hình chữ nhật quanh ta được hình trụ có và
Vậy diện tích xung quanh hình trụ là:
Thể tích hình trụ là:
Bài 40 trang 129 SGK Toán 9 tập 2: Hãy tính diện tích toàn phần của các hình tương ứng theo các kích thước đã cho trên hình 115.
Phương pháp giải:
+) Diện tích xung quanh của hình nón:
+) Diện tích toàn phần của hình nón:
Lời giải:
- Với hình a: Hình nón có bán kính đáy r = 2,5m, đường sinh l = 5,6m
- Với hình b: Hình nón có bán kính đáy r = 3,6m; đường sinh l = 4,8m
Bài 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2: Cho ba điểm thẳng hàng theo thứ tự đó, ( cùng đơn vị: cm).
Qua và vẽ theo thứ tự các tia và cùng vuông góc với và cùng phía với . Qua vẽ hai tia vuông gaóc với nhau và cắt ở , ở (xem hình 116).
a) Chứng minh và là hai tam giác đồng dạng; từ đó suy ra tích không đổi.
b) Tính diện tích hình thang khi
c) Với cho hình vẽ quay xung quanh . Hãy tính tỉ số tích các hình do các tam giác và tạo thành
Phương pháp giải:
a) Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
b) Công thức tính diện tích hình thang có đáy lớn là đáy nhỏ là và chiều cao là:
c) Thể tích hình nón:
Lời giải:
a) Xét hai tam giác vuông và ta có:
(cùng phụ với ).
Vậy đồng dạng
(2 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) (1)
Vậy không đổi.
b) Khi , xét tam giác vuông ta có
mà (câu a) nên
Ta có công thức tính diện tích hình thang là:
c) Theo đề bài ta có:
Tam giác khi quay quanh cạnh tạo thành hình nón có chiều cao và bán kính đáy nên thể tích hình nón là
Tam giác khi quay quanh cạnh tạo thành hình nón có chiều cao và bán kính đáy nên thể tích hình nón là
Do đó
Bài 42 trang 130 SGK Toán 9 tập 2: Hãy tính thể tích các hình dưới đây theo kích thước đã cho (h.117).
Phương pháp giải:
+) Thể tích hình trụ:
+) Thể tích hình nón:
+) Thể tích hình nón cụt:
Lời giải:
- Hình a:
Thể tích hình trụ có đường kính đáy , đường cao
Thể tích hình nón có đường kính đáy và đường cao .
Vậy thể tích hình cần tính là:
- Hình b:
Thể tích hình nón lớn có bán kính đáy là , đường cao là:
Thể tích hình nón nhỏ có bán kính đáy là , đường cao là:
Thể tích hình nón cụt cần tính là:
Bài 43 trang 130 SGK Toán 9 tập 2: Hãy tính thể tích các hình dưới đây theo kích thước đã cho (h.118) (đơn vị : cm).
Phương pháp giải:
+) Thể tích hình trụ:
+) Thể tích hình nón:
+) Thể tích hình cầu:
Lời giải:
a) Thể tích hình cần tính gồm một hình trụ có bán kính đáy chiều cao và nửa hình cầu có bán kính
Thể tích hình trụ:
Thể tích nửa hình cầu:
b) Thể tích hình cần tính gồm một hình nón có bán kính đáy chiều cao và nửa hình cầu có bán kính
Thể tích hình nón:
Thể tích nửa hình cầu:
c) Thể tích hình cần tính gồm một hình nón có bán kính đáy chiều cao ; hình trụ có bán kính đáy chiều cao và nửa hình cầu có bán kính
Thể tích hình nón:
Thể tích hình trụ:
Thể tích nửa hình cầu:
Bài 44 trang 130 SGK Toán 9 tập 2: Cho hình vuông nội tiếp đường tròn tâm , bán kính và là tam giác đều nội tiếp đường tròn đó, là dây song song với (h.119). Cho hình đó quay quanh trục . Chứng minh rằng:
a) Bình phương thể tích của hình trụ sinh ra bởi hình vuông bằng tích của thể tích hình cầu sinh ra bởi hình tròn và thể tích hình nón do tam giác đều sinh ra.
b) Bình phương diện tích toàn phần của hình trụ bằng tích của diện tích hình cầu và diện tích toàn phần của hình nón.
Phương pháp giải:
+) Thể tích hình trụ:
+) Thể tích hình nón:
+) Thể tích hình cầu:
+) Diện tích toàn phần của hình trụ:
+) Diện tích toàn phần của hình nón:
Lời giải:
Khi quay hình vẽ quanh trục ta được:
a) Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC =AD = CD; ( Tính chất)
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAB, ta có:
Thể tích hình trụ được tạo bởi hình vuông là:
Thể tích hình cầu có bán kính là:
Thể tích hình nón có bán kính đường tròn đáy bằng là:
Với (cạnh tam giác đều nội tiếp trong đường tròn )
và
Thay vào V2, ta có:
Ta có:
So sánh (1) và (2) ta được :
b) Diện tích toàn phần của hình trụ có bán kính là:
Diện tích mặt cầu có bán kính là: (2)
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Ta có:
So sánh (1) và (2) ta có:
Bài 45 trang 131 SGK Toán 9 tập 2: Hình 120 mô tả một hình cầu được đặt khít vào trong một hình trụ, các kích thước cho trên hình vẽ.
Hãy tính:
a)Thể tích hình cầu.
b) Thể tích hình trụ.
c) Hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu.
d) Thể tích của một hình nón có bán kính đường tròn đáy là và chiều cao .
e) Từ các kết quả a), b), c), d) hãy tìm mối liên hệ giữa chúng.
Phương pháp giải:
+) Thể tích hình trụ:
+) Thể tích hình nón:
+) Thể tích hình cầu:
Lời giải:
a) Thể tích của hình cầu bán kính r cm là:
b) Theo hình vẽ, hình trụ có chiều cao là: cm
Thể tích hình trụ chiều cao h =2r cm, bán kính đáy r cm là:
c) Hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu là:
d) Thể tích hình nón bán kính đường tròn đáy là và chiều cao là:
e) Từ kết quả ở câu a, b,c, d ta có: hay “ Thể tích hình nón nội tiếp trong hình trụ bằng hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu nội tiếp trong hình trụ ấy”
Hoặc "Thể tích hình trụ bằng tổng thể tích nón và hình cầu nội tiếp trong hình trụ đó".
Lý thuyết Ôn tập chương 4
1. Hình trụ
Cho hình trụ có bán kính đáy và chiều cao . Khi đó :
+ Diện tích xung quanh : .
+ Diện tích đáy : .
+ Diện tích toàn phần : .
+ Thể tích : .
2. Hình nón:
Cho hình nón có bán kính đáy , đường sinh , chiều cao . Khi đó :
+ Diện tích xung quanh:
+ Diện tích đáy :
+ Diện tích toàn phần:
+ Thể tích:
+ Công thức liên hệ :
3. Hình nón cụt
Cho hình nón cụt có các bán kính đáy là và chiều cao đường sinh
+ Diện tích xung quanh:
+ Diện tích toàn phần:
+ Thể tích:
4. Hình cầu
Định nghĩa
- Khi quanh nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta thu được một hình cầu.
- Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo thành một mặt cầu.
- Điểm O gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.
Chú ý:
- Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn.
- Khi cắt mặt cầu bán kính bởi một mặt phẳng ta được một đường tròn, trong đó :
+ Đường tròn đó có bán kính nếu mặt phẳng đi qua tâm (gọi là đường kính lớn).
+ Đường tròn đó có bán kính bé hơn nếu mặt phẳng không đi qua tâm.
Diện tích và thể tích
Cho hình cầu bán kính
- Diện tích mặt cầu : .
- Thể tích hình cầu :