Toán 9 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu| Giải Toán lớp 9

528

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 121 Toán 9 Tập 2: Cắt một hình trụ hoặc một hình cầu với mặt phẳng vuông góc với trục, ta được hình gì ? Hãy điền vào bảng (chỉ với từ “có”, “không”) (h.104)

Lời giải:

Mặt cắt

Hình trụ

Hình cầu

Hình chữ nhật

Không

Không

Hình tròn bán kính R

Hình tròn bán kính nhỏ hơn R

không

Bài tập trang 124-126 SGK Toán 9
Bài 30 trang 124 SGK Toán 9 tập 2: Nếu thể tích của một hình cầu là 11317 thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó (lấy π=227)?

(A) 2cm      (B) 3cm        (C) 5cm       (D) 6cm ;

(E) Một kết quả khác.

Phương pháp giải:

Thể tích hình cầu bán kính R là: V=43πR3.

Lời giải:

Ta có: V=11317=1917;π=227

Từ công thức: V=43πR3R3=3V4π=3.19174.227=27

R=3 

Vậy chọn B.

Bài 31 trang 124 SGK Toán 9 tập 2: Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau:

Phương pháp giải:

+) Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R là: S=4πR2.

+) Công thức tính thể tích mặt cầu bán kính R là: V=43πR3.

Lời giải:

Cách tính:

+) Với R=0,3mm ta có: 

S=4πR2=4.3,14.0,32=1,13041,13mm2.V=43πR3=43.3,14.0,33=0,113040,113mm3.

+) Với R=6,21dm ta có: 

S=4πR2=4.3,14.6,212484,37dm2.V=43πR3=43.3,14.6,2131002,64dm3.

+) Với R=0,283m ta có: 

S=4πR2=4.3,14.0,28321,01m2.V=43πR3=43.3,14.0,28330,095m3.

+) Với R=100km ta có: 

S=4πR2=4.3,14.1002=125699km2.V=43πR3=43.3,14.10034186666,67km3.

+) Với R=6mm ta có: 

S=4πR2=4.3,14.62=452,16hm2.V=43πR3=43.3,14.63904,32hm3.

+) Với R=50dam ta có: 

S=4πR2=4.3,14.502=31400dam2.V=43πR3=43.3,14.503523333,33dam3.

Bài 32 trang 125 SGK Toán 9 tập 2: Một khối gỗ dạng hình trụ, bán kính đường tròn là r, chiều cao 2r (đơn vị: cm).

Người ta khoét rỗng hai nửa hình cầu như hình 108. Hãy tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (diện tích cả ngoài lần trong). 

Phương pháp giải:

+) Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy r và chiều cao h là: Sxq=2πrh.

+) Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4πr2.

Lời giải:

Diện tích phần cần tính gồm diện tích xung quanh hình trụ bán kính đường tròn đáy là r (cm), chiều cao là 2r (cm) và một mặt cầu bán kính r (cm).

Diện tích xung quanh của hình trụ: 

Sxq=2πrh=2πr.2r=4πr2 (cm2). 

Diện tích mặt cầu: 

S=4πr2(cm2).

Diện tích cần tính là:  4πr2+4πr2=8πr2 (cm2).

Bài 33 trang 125 SGK Toán 9 tập 2: Dụng cụ thể thao

Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

Phương pháp giải:

+) Đường tròn đường kính d có bán kính R=d2.

+) Độ dài đường tròn lớn bán kính R là: C=2πR=πd.

+) Diện tích mặt cầu bán kính R là: S=4πR2=πd2.

+) Thể tích hình cầu bán kính R là: V=43πR3=16πd3.

Lời giải:

 Lấy π3,14

+ Quả bóng gôn: Khi d=42,7mm=4,27cm, suy ra R2,14cm

- Độ dài đường tròn lớn C=πd13,41(cm).

- Diện tích                     S=πd2=π.4,27257,25(cm2)

- Thể tích                     V=43πR3=43.3,14.(2,14)341,03cm3

+ Quả khúc côn cầu: Khi C=23cmd=Cπ7,32(cm) và R3,66(cm).

- Diện tích                   S=πd2=7,322.3,14168,25(cm2)

- Thể tích                   V=43πR3=433,143,663205,26(cm3).

+ Quả ten-nít: Khi d=6,5cm R=3,25cm.

- Độ dài đường tròn lớn    C=πd20,41(cm).

- Diện tích                         S=πd2π.6,52132,67(cm2).

- Thể tích                          V=43πR3433,143,253143,72(cm3).

+ Quả bóng bàn: Khi d=40mm=4cm R=2cm.

- Độ dài đường tròn lớn                C=πd12,56(cm).

- Diện tích                                     S=πd23,14.4250,24(cm2).

- Thể tích                                      V=43πR3433,142333,49(cm3).

+ Quả bi-a: Khi d=61mm=6,1cm, suy ra R=3,05(cm).

- Độ dài đường tròn lớn               C=πd19,15(cm).

- Diện tích                                    S=πd23,14.6,12116,84(cm2).

- Thể tích                                     V=43πR3433,143,053118,79(cm3).

Điền kết quả vào bảng trên ta có : 

Bài 34 trang 125 SGK Toán 9 tập 2: Khinh khí cầu của nhà Mông-gôn-fi-ê.

Ngày 4 - 6 - 1783, anh em nhà Mông-gôn-fi-ê (người Pháp) phát minh ra khinh khí cầu dùng không khí nóng. Coi khí cầu này là hình cầu có đường kính 11m. Hãy tính diện tích mặt khinh khí cầu đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Phương pháp giải:

+) Diện tích mặt cầu đường kính d là: S=πd2.

Lời giải:

Diện tích của khinh khí cầu: 

S=πd2=3,14.112=379,94(m2)

Bài 35 trang 126 SGK Toán 9 tập 2: Một cái bồn chứa xăng gồm hai nửa hình cầu và hình trụ (h110)

Hãy tính thể tích của bồn chứa theo kích thước cho trên hình vẽ.

Phương pháp giải:

+) Thể tích của hình trụ bán kính đáy r và chiều cao h là: Vtr=πr2h.

+) Thể tích hình cầu bán kính r là: Vcu=43πr3.

Lời giải:

Thể tích bồn chứa = Thể tích hình trụ + thể tích 2 nửa hình cầu

- Bán kính đáy của hình trụ là 1,8:2=0,9m, chiều cao là 3,62m. 

- Bán kính của hình cầu là 1,8:2=0,9m. 

Thể tích của hình trụ là :

Vtr=πr2h=π.(0,9)2.3,629,21(m3)

Thể tích của 2 nửa hình cầu, chính bằng thể tích hình cầu là: 

Vcu=43πR3=43.π.(0,9)33,05(m3)

Thể tích của bồn chứa xăng: 

V=Vtr+Vcu=9,21+3,05=12,26(m3).

Bài 36 trang 126 SGK Toán 9 tập 2: Một chi tiết máy gồm một hình trụ và hai nửa hình cầu với các kích thước đã cho trên hình 111 (đơn vị: cm)

a) Tìm một hệ thức giữa x và h khi AA có độ dài không đổi  và bằng 2a.

b) Với điều kiện ở a) hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi tiết theo x và a.

Phương pháp giải:

+) Diện tích xung quanh hình trụ bán kính r và chiều cao h là: Sxq=2πrh.

+) Thể tích hình trụ bán kính r và chiều cao h là: V=πr2h.

+) Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4πr2. 

+) Thể tích mặt cầu bán kính r là: V=43πr3.

Lời giải:

a) Ta có: AA=AO+OO+OA

hay 2a=x+h+x

Vậy h+2x=2a. 

b) - Diện tích cần tính bằng tổng diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy là x, chiều cao là h và diện tích mặt cầu có bán kính là x.

- Diện tích xung quanh của hình trụ: Str=2πxh

- Diện tích mặt cầu:Scu=4πx2

Nên diện tích bề mặt của chi tiết máy là:

S=Str+Scu=2πxh+4πx2

=2πx(h+2x)=4πax.

Thể tích cần tìm bằng tổng thể tích hình trụ và thể tích hình cầu. Ta có:

Vtr=πx2h

 Vcu=43πx3

Nên thể tích của chi tiết máy là: 

V=Vtr+Vcu=πx2h+43πx3

Mà h+2x=2a (câu a) nên h=2a2x=2(ax)

V=2πx2(ax)+43πx3=2πx2.a2πx3+43πx3=2πx2.a23πx3=2πx2(a13x).

Bài 37 trang 126 SGK Toán 9 tập 2: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB=2R, Ax  By  là hai tiếp tuyến với  nửa đường tròn tại A  B. Lấy trên tia Ax điểm M rồi vẽ tiếp tuyến MP cắt By tại N.

a) Chứng minh rằng MON  và APB là hai tam giác vuông đồng dạng.

b) Chứng minh rằng AM.BN=R2 

c) Tính tỉ số SMONSAPBkhi AM = R2.

d) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra.

Phương pháp giải:

a)  Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và tính chất tứ giác nội tiếp

b) Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và hệ thức lượng trong tam giác vuông

c) Sử dụng: “ Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng”

d) Thể tích hình cầu bán kính R là V=43πR3.

Lời giải:

a) Xét nửa đường tròn (O):

Vì PN và BN là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên NPO^=NBO^=90

+ Theo tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

OM là phân giác của AOP^ O2^=O1^ (1)

ON là phân giác BOP^O3^=O4^ (2) và

Mà O1^+O2^+O3^+O4^=180  (3)

Từ (1), (2) và (3) ta cóO2^+O3^=O1^+O4^=O1^+O2^+O3^+O4^2=1802=90

Hay MON^=90

+ Lại có APB^=90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

+ Xét tứ giác OPNB có NPO^=NBO^=90 nên NPO^+NBO^=90+90=180 mà hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác OPNB  là tứ giác nội tiếp, suy ra PBO^=PNO^  (cùng nhìn cạnh PO)

Xét ΔMON và ΔAPB có MON^=APB^(=90) và PBA^=MNO^(cmt) nên ΔAPBΔMON(gg) (đpcm)

b) + Xét nửa đường tròn (O) có  MA,MP là hai tiếp tuyến cắt nhau tại M và NB,NP là hai tiếp tuyến cắt nhau tại N nên MA=MP;NP=NB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

+ Xét tam giác MON vuông tại O có OPMN  (do MN là tiếp tuyến của (O)) nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có OP2=MP.PN

Mà MA=MP;NP=NB (cmt) và OP=R nên OP2=MP.PNR2=AM.BN (đpcm)

c) Vì AM=R2 mà AM.BN=R2 (câu b) nên BN=R2AM=R2R2=2R

Suy raMP=MA=R2;NP=NB=2RMN=MP+NP=R2+2R=52R. 

Vì ΔMONΔAPB (câu a) nên tỉ số đồng dạng là k=MNAB=52R2R=54

Suy ra tỉ số diện tích SMONSAPB=k2=(54)2=2516  (tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng)

d) Nửa hình tròn APB quay sinh ra hình cầu bán kính R nên thể tích hình cầu là V=43πR3.

Lý thuyết Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu

1. Hình cầu

Khi quay nửa hình tròn tâm , bán kính một vòng quanh đường kính cố định thì được một hình cầu.

- Điểm được gọi là tâm, độ dài là bán kính của hình cầu.

- Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu 

2. Diện tích mặt cầu 

Công thức diện tích mặt cầu:

là bán kính, là đường kính mặt cầu.

3. Thể tích hình cầu 

Thể tích hình cầu bán kính 

Đánh giá

0

0 đánh giá