Toán 9 Bài 2: Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt | Giải Toán lớp 9

610

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 114 Toán 9 Tập 2: Chiếc nón có dạng mặt xung quanh là một hình nón. Cho biết, đâu là đường tròn đáy, đâu là mặt xung quanh, đâu là đường sinh của nón.

 

Lời giải:

Đường tròn đáy là phần vành rộng nhất của nón

Mặt xung quanh là phần bên ngoài của nón, tính từ đỉnh nón đến đường tròn đáy

Đường sinh là đường thẳng bất kì, nối từ đỉnh đến đường tròn đáy

Bài tập trang 117-120 SGK Toán 9
Bài 15 trang 117 SGK Toán 9 tập 2: Một hình nón được đặt vào bên  trong của một hình lập phương như hình vẽ (cạnh của hình lập phương bằng 1). Hãy tính:

a) Bán kính đáy của hình nón.

b) Độ dài đường sinh.

                

Phương pháp giải:

Cho hình nón có chiều cao h, bán kính đáy r và đường sinh l. Khi đó ta có: l2=h2+r2.

Lời giải:

a) Có đường tròn đáy của hình nón nội tiếp trong hình vuông là một mặt của hình lập phương. Do đó bán kính của đáy hình nón bằng một nửa cạnh hình lập phương và bằng r=0,5.

b) Đỉnh của hình nón tiếp xúc với một mặt của hình lập phương nên đường cao của hình nón bằng với cạnh của hình lập phương hay chiều cao h=1.

Với l là độ dài đường sinh của hình nón. Theo định lí Pytago, ta có :

 l2=r2+h2l=12+0,52=52.

Bài 16 trang 117 SGK Toán 9 tập 2: Cắt mặt xung quanh của một hình nón theo một đường sinh và trải phẳng ra thành 1 hình quạt. Biết bán kính của quạt  bằng độ dài đường sinh và độ dài cung bằng chu vi đáy.

Quan sát hình 94 và tính số đo cung của hình quạt.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn bán kính r là C=2πr.

+ Sử dụng công thức tính độ dài cung tròn bán kính R và số đo cung n là l=πRn180 

Lời giải:

+ Hình nón có bán kính đáy r=2cm

+ Hình quạt có bán kính R=6cm

Độ dài cung của hình quạt chính là chu vi đáy của hình nón và là: l=C=2πr=2π.2=4π(cm)

Gọi x(x>0) là số đo cung của hình quạt.

Khi đó độ dài cung là l=πRx180π.6.x180=4π6x=720x=120.  (thỏa mãn)

Vậy số đo cung của hình quạt tròn là 120.

Bài 17 trang 117 SGK Toán 9 tập 2: Khi quay tam giác vuông để tạo ra một hình nón như hinh 87 thì góc CAO gọi là nửa góc ở đỉnh của hình nón. Biết nửa góc ở đỉnh của một hình nón là  300, độ dài đường sinh là a. Tính số đo cung của hình quạt khi khai triển mặt xung quanh của hình nón.

Phương pháp giải:

+) Độ dài cung tròn có số đo n0 của đường tròn bán kính R là: l=πRn180.

+) Chu vi đáy hình nón với bán kính đáy r là: C= 2π.r

Lời giải:

             

Vì CAO^=300 nên góc ở đỉnh của hình nón là CAB^=2.300=600

Mà AB = AC

Nên ABC đều) (Tam giác cân có 1 góc bằng 600)

BC=AB=AC=a

 Bán kính đáy của hình nón là:CO=BC2=a2

Chu vi đáy hình nón là C=2π.a2=π.a 

Đường sinh của hình nón là a. Khai triển mặt xung quanh hình nón ta được hình quạt AOB có bán kính R=a.

Độ dài cung AB có số đo x0, bán kính a là l=πax180

Vì độ dài cung AB bằng chu vi đáy hình nón nên ta có:

π.ax180=π.a 

 x0=1800. 

Bài 18 trang 117 SGK Toán 9 tập 2: Hình ABCD (h95) khi quay quanh BC thì tạo ra: 

(A) Một hình trụ;

(B) Một hình nón;

(C) Một hình nón cụt;

(D) Hai hình nón;

(E) Hai hình trụ.

Hãy  chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Khi quay tam giác vuông vòng quanh một cạnh góc vuông cố định của nó thì ta được một hình nón.

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của BC và AD.  

Khi quay  hình ABCD quanh BC có nghĩa là tam giác vuông OBA quanh OB và tam giác vuông OCD quanh OC.

Mỗi hình tam giác vuông trên quay sẽ tạo ra một hình nón. Vậy hình tạo ra sẽ tạo ra 2 hình nón.

Vậy chọn D.

Bài 19 trang 118 SGK Toán 9 tập 2: Hình khai triển của mặt xung quanh của một hình nón là một hình quạt. Nếu bán kính của hình quạt là 16cm. Số đo cung là 1200 thì độ dài đường sinh của hình nón là:

(A) 16cm;                (B) 8cm;                        (C) 163cm;

(D) 4cm;                  (E) 165cm.

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải:

+) Độ dài đường sinh của hình nón cần tính chính là bán kính hình quạt.

Lời giải:

 

Khi khai triển mặt xung quanh hình nón thì ta được hình quạt có bán kính bằng đường sinh của hình nón.

Đầu bài cho bán kính hình tròn chứa hình quạt là 16cm nên độ dài đường sinh là 16cm.

Vậy  chọn A.

Bài 20 trang 118 SGK Toán 9 tập 2: Hãy điền đủ vào các ô trống ở bảng sau (xem hình 96)

                            

Phương pháp giải:

Cho hình nón có chiều cao h, bán kính đáy r và đường sinh l. Khi đó:

+) Đường kính đáy: d=2r.

+) Thể tích hình nón: V=13πr2h.

+) Mối quan hệ l2=h2+r2.

Lời giải:

+ Dòng thứ nhất:

 d=2r=1.10=20(cm)

 l = h2+r2=102+102=102 (cm)

V = 13πr2h=13.102.10.π=103.π.13  (cm3)

+ Dòng thứ hai: rd2=5(cm)

l = h2+r2=102+52=55 (cm)

V =  13πr2h=13.52.10.π=250.π.13 (cm3

+ Dòng thứ ba: Khi h=10cm;V=1000cm3 

Ta có V=13πr2hr2=3Vπh=3.1000π.10=300πr=103πcm

- Đường kính đáy d=2r=203πcm

- Đường sinh l=h2+r2=100+300π=103π+1

+ Dòng thứ tư : Khi r=10cm;V=1000cm3

Ta có V=13πr2hh=3Vπr2=3.1000π.102=30πcm

- Đường kính đáy d=2r=20cm

- Đường sinh l=h2+r2=900π+100=109π2+1

+ Dòng thứ 5: Khi d=10cm;V=1000cm3 ta có r=d2=5cm 

- Lại có V=13πr2hh=3Vπr2=3.1000π.52=120πcm

- Đường sinh l=r2+h2=52+(120π)2 

Bài 21 trang 118 SGK Toán 9 tập 2: Cái mũ của chú hề với các kích thước cho theo hình vẽ (h97). Hãy tính tổng diện tích vải vẩn có để làm nên cái mũ (Không kể riềm, mép, phần thừa). 

                   

Phương pháp giải:

+) Diện tích phần vải cần để làm mũ = Diện tích vành mũ + Diện tích của phần trên mũ 

= Diện tích hình vành khăn + Diện tích xung quanh hình nón.

+) Diện tích xung quanh của hình nón bán kính r và đường sinh l là: Sxq=πrl.

Lời giải:

+ Diện tích vải cần có = diện tích xung quanh hình nón + diện tích hình vành khăn

+ Đường kính đường tròn lớn là 35cm nên bán kính đường tròn lớn là R=352=17,5cm. Do đó, bán kính đường tròn nhỏ là r=17,510=7,5cm.

+ Diện tích hình vành khăn là: Svk=πR2πr2=π.17,52π.7,52785cm2

+ Hình nón có đường sinh l=30cm và bán kính đáy r=7,5cm nên có diện tích xung quanh là Sxq=πrl=π.7,5.30706,9cm2

Vậy diện tích vải cần làm mũ là: S=Svk+Sxq=785+706,9=1491,9cm2 .

Bài 22 trang 118 SGK Toán 9 tập 2: Hình 98 cho ta hình ảnh của một đồng hồ cát với các kích thước kèm theo (OA=OB).

Hãy so sánh tổng thể tích của hai hình nón và thể tích hình trụ.

            

Phương pháp giải:

+) Thể tích hình trụ bán kính đáy là R và chiều cao h là: V=πR2h.

+) Thể tích hình nón bán kính đáy R và chiều cao h là: V=13πR2h.

Lời giải:

Nhận thấy hai hình nón trên hình bằng nhau. 

Chiều cao của 1 hình nón là: h2 

Thể tích của hai hình nón là: 

2Vnón=2.13π.R2.h2=πR2h3

Thể tích của hình trụ là: Vtr=πR2h 

Nên 2VnónVtr=πR2h3πR2h=13.

Bài 23 trang 119 SGK Toán 9 tập 2: Viết công thức tính nửa góc ở đỉnh của một hình nón (góc α của tam giác vuông AOS- hình 99) sao cho diện tích khai triển mặt nón bằng một phần tư diện tích hình tròn (bán kính SA).

                 

Phương pháp giải:

+) Diện tích hình quạt có số đo n0 của đường tròn bán kính R là: S=πR2n360.

+) Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy R và đường sinh l là: Sxq=πRl. 

Lời giải:

Diện tích hình quạt : Squt=πr2no360o=π.l2.90360=π.l24.

Diện tích xung quanh của hình nón: Sxq=πrl

Theo đề bài ta có: Sxq=Squtπrl=π.l24 l=4r. 

Trong tam giác vuông SOA, ta có: sinα=OASA=rl=14 (vì l=4r.)

Vậy α=14028. 

Bài 24 trang 119 SGK Toán 9 tập 2: Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là một hình quạt, bán kính hình quạt đó là 16cm, số đo cung là 1200. Tang của góc ở đỉnh hình nón là:

(A) 24               (B) 22          (C) 2            (D) 22

Phương pháp giải:
+) Ta có: h2=l2r2.

+) Gọi góc cần tính là α. Khi đó: tanα=rh.

Lời giải:

                               

Đường sinh của hình nón là l=16. 

Độ dài cung AB của đường tròn chứa hình quạt là π.16.120180=32.π3, và độ dài cung này bằng chu vi đáy hình nón C=2πr suy ra 2πr=32.π3r=163.

Trong tam giác vuông AOS có: h=162(163)2=1689=3223  

Vậy ta có: tanα=rh=24. 

Chọn A.

Bài 25 trang 119 SGK Toán 9 tập 2: Hãy tính diện tích xung quanh của hình nón cụt biết hai bán kính đáy a,b (a<b) và độ dài đường sinh là l (a,b,l có cùng đơn vị đo).

Phương pháp giải:

+) Diện tích xung quanh hình nón: Sxq=πrl. với r là bán kính đáy và l là đường sinh.

+) Sxqnónct=SxqhìnhnónlnSxqhìnhnónnh.

Lời giải:

                           

Kí hiệu như hình vẽ.  SA=l1;AB=l;OB=b;OA=a.

Vì OA//OBSASB=OAOB(Hệ quả định lí Talet)

l1l+l1=abbl1=al+al1l1(ba)=all1=abal

Suy ra SB=l+l1=l+abal=bbal

Diện tích xung quanh hình nón lớn là S1=π.b.SB=π.b.bbal=b2baπl

Diện tích xung quanh hình nón nhỏ là S2=π.a.SA=π.a.abal=a2baπl

Diện tích xung quanh hình nón cụt là S=S1S2=b2baπla2baπl=πl.b2a2ba=(a+b)πl

Vậy diện tích xung quanh nón cụt là S=π(a+b)l

Bài 26 trang 119 SGK Toán 9 tập 2: Hãy điền đầy đủ vào các ô trống cho ở bảng sau (đơn vị độ dài: cm):

          

Phương pháp giải:

Cho hình nón có chiều cao h, bán kính đáy r và đường sinh l. Khi đó:

+) Đường kính đáy: d=2r.

+) Thể tích hình nón: V=13πr2h.

+) Mối quan hệ l2=h2+r2.

Lời giải:

Cách tính:

Lấy π=3,14

+ Dòng thứ nhất: Khi r=5cm;h=12cm ta có

- Đường kính d=2r=2.5=10cm

- Đường sinh l=r2+h2=52+122=13cm

- Thể tích  V=13πr2h=13π.52.12=100π=314(cm3)

Dòng thứ hai:  Khi d=16cm;h=15cm ta có

- Bán kính r=d2=162=8cm

- Đường sinh l=r2+h2=82+152=17cm

- Thể tích  V=13πr2h=13π.82.15=320π=1004,8(cm3)

Dòng thứ ba: Khi r=7cm;l=25cm ta có

- Đường kính d=2r=2.7=14cm

- Vì l2=h2+r2h=l2r2=25272=24cm

- Thể tích  V=13πr2h=13π.72.24=392π1230,9(cm3) 

Dòng thứ tư: Khi d=40cm;l=29cm ta có

- Đường kính r=d2=402=20cm

- Vì l2=h2+r2h=l2r2=292202=21cm

- Thể tích  V=13πr2h=13π.202.21=2800π=8792(cm3)

Bài 27 trang 119 SGK Toán 9 tập 2: Một phần dụng cụ gồm một phần có dạng trụ, phần còn lại có dạng nón. Các kích thước cho trên hình 100. Hãy tính:

a) Thể tích của dụng cụ này;

b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ (Không tính nắp đậy).

              

Phương pháp giải:

+) Diện tích xung quanh hình trụ: Sxqtr=2πrh.

+)  Diện tích xung quanh hình nón: Sxqnón=πrl.

+) Thể tích hình trụ: Vtr=πr2h.

+) Thể tích hình nón: Vnón=13πr2h.

Lời giải:

Lấy π=3,14 

a)  Thể tích cần tính gồm một hình trụ, đường kính đáy 1,4m nên bán kính đáy là 1,42= 0,7 m, chiều cao 70cm=0,7m, và một hình nón, bán kính đáy bằng bán kính hình trụ, chiều cao hình nón bằng 0,9m.

Thể tích hình trụ:

Vtr =πR2h=3,14.0,72.0,7=1,077(m3).

Thể tích hình nón:   

Vnón=13.3,14.0,72.0,9=0,462(m3).

Vậy thể tích cái  phễu:

V=Vtr+Vnón =1,077+0,462=1,539(m3).

b) Diện tích cần tính = diện tích xung quanh hình trụ + diện tích xung quanh hình nón.

Đường sinh của hình nón là: 

l=h2+r2=0,92+0,72=1,31,14(m) 

Sxqtr=2πrh=2.3,14.0,7.0,7=3,077(m2)

Sxqnón=πrl=3,14.0,7.1,4=2,506(m2) 

Vậy diện tích toàn phần của phễu: 

S=Sxqtr+Sxqnón=3,077+2,506=5,583 (m2)

Bài 28 trang 120 SGK Toán 9 tập 2: Một xô bằng inốc có dạng nón cụt đựng hóa chất, có các kích thước cho ở hình 101 (đơn vị:cm).

a) Hãy tính diện tích xung quanh của xô.

b) Khi xô chưa đầy hóa chất thì dung tích của nó là bao nhiêu?

              

Phương pháp giải:

+) Sxqxô=Sxqhìnhnónct=SxqhìnhnónlnSxqhìnhnónnh. 

+) Sxqnón=πrl.

+) Vnón=13πr2h.

Lời giải:

Gọi l là đường sinh của hình nón lớn.

Theo hệ quả định lý Ta-lét ta có: ll36=219

Suy ra 9.l=21.(l36)12l=432l=63 

a) Cách 1: Diện tích cần tính gồm diện tích xung quanh của hình xung quanh của hình nón cụt và diện tích hình tròn đáy có bán kính 9cm.

Đường sinh của hình nón lớn là l=63cm.

Đường sinh của hình nón nhỏ là 6336=27cm.

Ta có:

Sxqhìnhnónln =πrl=3,14.21.63=4154,22cm2. 

Sxqhìnhnónnh =3,14.9.27=763,02cm2.

Diện tích xung quanh của xô chính là diện tích xung quanh hình nón cụt:

Sxqhìnhnónct=SxqhìnhnónlnSxqhìnhnónnh=4154,22763,02=3391,2cm2.

Cách 2: Diện tích xung quanh của xô chính là diện tích xung quanh hình nón cụt có đường sinh là l = 36 cm, bán kính đáy nhỏ là r1=9cm , bán kính đáy lớn là r2=21cm nên diện tích xung quanh của xô là:

(Sxqhìnhnónct=3,14.(r1+r2).l=3,14.(9+21).36=3391,2(cm2)

b) Chiều cao của hình nón lớn:

h=632+212=59,397cm. 

Chiều cao của hình nón nhỏ:

h=27292=25,546cm. 

Ta có:

Vhìnhnónln=13πrh=13.3,14.212.59,397=27416,467(cm3).

Vhìnhnónnh=13πrh=13.3,14.92.25,456

=2158,160(cm3)

Khi xô chứa đầy hóa chất thì dung tích của nó là:

V=VhìnhnónlnVhìnhnónnh=27416,4672158,16025258cm3.

Bài 29 trang 120 SGK Toán 9 tập 2: Cối xay gió của Đôn-ki-hô-tê (từ tác phẩm của Xéc-van-téc) 

Phần trên của cối xay gió có dạng một hình nón (h102). Chiều cao của hình nón là 42 cm và thể tích của nó là 17600 cm3

Em hãy giúp chàng Đôn-ki-hô-tê tính bán kính của đáy hình nón (làm tròn đến kết quả chữ số thập phân thứ hai).

                        

 
Phương pháp giải:
+) Thể tích hình nón: V=13πr2hr=3Vπh. 

Lời giải:

Theo đề bài ta có:

V=17600cm3,  h=42cm.

Vì V=13πr2h nên r=3Vπh=3.176003,14.4220cm.  

Vậy bán kính của đáy hình nón là r=20cm. 

Lý thuyết Bài 2: Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt

1. Hình nón

Khi quay một tam giác vuông góc AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón.

- Cạnh OC tạo nên đáy của hình nón, là một hình nón tâm O.

- Cạnh AC quét lên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của nó được gọi là một đường sinh, chẳng hạn AD là một đường sinh .

A là đỉnh và AO là đường cao của hình nón.

2. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón

Diện tích xung quanh của hình nón: Sxq=πrl

Diện tích toàn phần của hình nón: Stp=πrl+πr2

(r là bán kính đường tròn đáy, l là đường sinh)

3. Thể tích

Công thức tính thể tích hình nón: V=13πr2h.

4. Hình nón cụt

 

Cho hình nón cụt có r1,r2 là các bán kính đáy, l là độ dài đường sinh, h là chiều cao.

+ Diện tích xung quanh nón cụt là Sxq=π(r1+r2).l

+ Thể tích nón cụt là V=13πh(r12+r22+r1r2)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá