Với giải Unit 1 Listening (trang 13, 14) chi tiết trong Unit 1: My A long and healthy life giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 1 Listening (trang 13, 14) - Global success
Food and health
1. Regular exercise can increase your fitness.
A. being healthy and physically strong
B. being intelligent
2. To stay healthy, you should cut down on sugar and fast food.
A. increase
B. reduce
Đáp án:
1. A |
2. B |
Giải thích:
Fitness = khỏe mạnh và thể chất mạnh mẽ
Cut down on = giảm
Hướng dẫn dịch:
1. Tập thể dục thường xuyên có thể tăng cường thể lực của bạn.
2. Để giữ gìn sức khỏe, bạn nên cắt giảm lượng đường và thức ăn nhanh.
Bài nghe:
A. Health products and fitness programmes for young people
B. Food for skincare and brain development
C. Healthy food for young people
D. Food that can replace exercise
Đáp án: C
Nội dung bài nghe:
- Good evening. This is Oliver and this is Teen Life, where we answer questions from young people this week. We have received a lot of health questions, so today we have Catherine Jones, our food expert, to talk about healthy eating for teenagers and how food can affect their health. Welcome and thank you for joining us, Catherine.
- Good evening and thank you for inviting me.
- Well, when people want to improve their health and fitness, they often think of expensive health products and fitness programs. But in fact, we can solve many of our health problems if we just eat healthily. For example, a lot of teenagers suffer from acne, pimples or other skin issues and often look for expensive skin care products. This is not necessary because they can simply change their diets for better skin. Food with a lot of sugar is not very good for your skin, so you should cut down on sugary desserts and drinks. By contrast, brown rice, yogurt, watermelons and green vegetables are great for healthy skin. Moreover, green vegetables can improve brain health and memory and help teens concentrate better. Teenagers are still growing, so they also need food for building strong bones and muscles. Research shows that eggs, fish, butter, carrots and sweet potatoes can help make them taller and stronger. Although food can't replace exercise, eating a balanced diet supplying all the nutrients you need will definitely help improve your muscle strength.
- I guess you are what you eat after all. Thank you, Catherine.
Hướng dẫn dịch:
- Buổi tối vui vẻ. Đây là Oliver và đây là Cuộc sống tuổi teen, nơi chúng tôi trả lời các câu hỏi của các bạn trẻ trong tuần này. Chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi về sức khỏe, vì vậy hôm nay chúng tôi mời Catherine Jones, chuyên gia thực phẩm của chúng tôi, nói về việc ăn uống lành mạnh cho thanh thiếu niên và thực phẩm có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của họ như thế nào. Chào mừng và cảm ơn bạn đã tham gia cùng chúng tôi, Catherine.
- Chào buổi tối và cảm ơn vì đã mời tôi.
- Chà, khi mọi người muốn cải thiện sức khỏe và thể lực của mình, họ thường nghĩ đến các sản phẩm sức khỏe và chương trình thể dục đắt tiền. Nhưng trên thực tế, chúng ta có thể giải quyết nhiều vấn đề sức khỏe nếu chỉ ăn uống lành mạnh. Ví dụ, rất nhiều thanh thiếu niên bị mụn trứng cá, mụn nhọt hoặc các vấn đề về da khác và thường tìm kiếm các sản phẩm chăm sóc da đắt tiền. Điều này là không cần thiết vì đơn giản họ có thể thay đổi chế độ ăn uống để có làn da đẹp hơn. Thực phẩm nhiều đường không tốt cho làn da của bạn, vì vậy bạn nên cắt giảm các món tráng miệng và đồ uống có đường. Ngược lại, gạo lứt, sữa chua, dưa hấu và rau xanh rất tốt cho làn da khỏe mạnh. Hơn nữa, rau xanh có thể cải thiện sức khỏe não bộ, trí nhớ và giúp thanh thiếu niên tập trung tốt hơn. Thanh thiếu niên vẫn đang phát triển, vì vậy họ cũng cần thức ăn để xây dựng xương và cơ bắp chắc khỏe. Nghiên cứu cho thấy trứng, cá, bơ, cà rốt và khoai lang có thể giúp trẻ cao và khỏe hơn. Mặc dù thực phẩm không thể thay thế tập thể dục, nhưng ăn một chế độ ăn uống cân bằng cung cấp tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết chắc chắn sẽ giúp cải thiện sức mạnh cơ bắp của bạn.
- Tôi đoán bạn là những gì bạn ăn sau khi tất cả. Cám ơn Catherine.
Bài nghe:
Đáp án: yoghurt, green vegetables, eggs, fish, butter, carrots
Bài nghe:
1. Teens should avoid food that contains a lot of …
2. Green vegetables can help teens … better.
3. Food such as eggs and fish can help teens become taller and …
4. Eating a healthy diet can't replace …
Đáp án:
1. sugar |
2. concentrate |
3. stronger |
4. exercise |
Hướng dẫn dịch:
1. Thanh thiếu niên nên tránh thức ăn có nhiều đường.
2. Rau xanh giúp teen tập trung tốt hơn
3. Thực phẩm như trứng và cá có thể giúp thanh thiếu niên cao lớn và khỏe mạnh hơn.
4. Ăn uống lành mạnh không thể thay thế tập thể dục.
Gợi ý:
1. Breakfast
- A bowl of beef noodles
- Orange juice
2. Morning snacks
Sugar-free cookies and milk
3. Lunch
- Brown rice
- Grilled chicken breast
- Green salad: lettuce, tomato, cucumber, bell pepper, boiled eggs
- Dessert: Watermelon
4. Afternoon snack
Yogurt, banana and granola
5. Dinner
- Whole grain bread
- Fish and sweet potatoes
- Broccoli and carrot
- Dessert: Grapefruit
Hướng dẫn dịch:
1. Bữa sáng
- Một tô bún bò
- Nước cam
2. Ăn vặt buổi sáng
Bánh quy và sữa không đường
3. Ăn trưa
- Gạo lức
- Ức gà nướng
- Salad xanh: xà lách, cà chua, dưa chuột, ớt chuông, trứng luộc
- Tráng miệng: Dưa hấu
4. Ăn nhẹ buổi chiều
Sữa chua, chuối và granola
5. Bữa tối
- Bánh mì nguyên hạt
- Cá và khoai lang
- Bông cải xanh và cà rốt
- Tráng miệng: Bưởi
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 1 Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
Unit 1 Getting Started (trang 8, 9)
Unit 1 Language (trang 9, 10, 11)
Unit 1 Listening (trang 13, 14)
Unit 1 Communication and Culture (trang 15, 16)
Unit 1 Looking back trang 16, 17
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.