SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

403

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 8 Bài 7.

SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Bài 2.8 trang 24 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) x3 + 6x2 + 12x + 8;

b) 8a3 – 12a2b + 6ab2 – b3.

Lời giải:

a) x3 + 6x2 + 12x + 8

= x3 + 3.x2.2 + 3.x.22 + 23

= (x + 2)3.

b) 8a3 – 12a2b + 6ab2 – b3

= (2a)3 ‒ 3.(2a)2.b + 3.2a.b2 – b3

= (2a ‒ b)3.

Bài 2.9 trang 24 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 8x3 + 12x2 + 6x + 1 tại x = 49,5;

b) x3 – 9x2 + 27x – 27 tại x = 103.

Lời giải:

a) Ta có:

8x3 + 12x2 + 6x + 1

= (2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.(2x).12 + 13

= (2x + 1)3.

Tại x = 49,5 thì (2x + 1)3 = (2 . 49,5 + 1)3 = 1003 = 1 000 000.

b) x3 – 9x2 + 27x – 27

= x3 ‒ 3.x2.3 + 3.x.32 ‒ 33

= (x – 3)3.

Tại x = 103 thì (x − 3)3 = (103 – 3)3 = 1003 = 1 000 000.

Bài 2.10 trang 24 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Rút gọn:

a) (x + 1)3 – (x – 1)3 − 6(x − 2)(x + 2);

b) (x − y)3 + (x + y)3 + (y − x)3 − 3xy(x + y).

Lời giải:

a) (x + 1)3 – (x – 1)3 − 6(x − 2)(x + 2)

= x3 + 3x2 + 3x + 1 ‒ (x3 ‒ 3x2 + 3x ‒ 1) ‒ 6(x2 ‒ 4)

= x3 + 3x2 + 3x + 1 ‒ x3 + 3x2 ‒ 3x + 1 ‒ 6x2 + 24

= (x3 ‒ x3) + (3x2 + 3x2 ‒ 6x2) + (3x ‒ 3x) + 1 + 1 + 24

=26.

b)(x − y)3 + (x + y)3 + (y − x)3 − 3xy(x + y)

= x3 ‒ 3x2y + 3xy2 ‒ y3 + x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 + y3 ‒ 3xy2 + 3x2y ‒ x3 ‒ 3x2y ‒ 3xy2

= (x3 + x3 ‒ x3) + (‒ 3x2y + 3x2y + 3x2y ‒ 3x2y) + (3xy2 + 3xy2 ‒ 3xy2 ‒ 3xy2) + (‒ y3 + y3 + y3)

= x3 + y3.

Bài 2.11 trang 24 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Biết số tự nhiên a chia 6 dư 5. Chứng minh rằng a3 chia 6 dư 5.

Lời giải:

Vì a chia 6 dư 5 nên ta có thể viết a = 6n + 5, n ∈ ℕ. Ta có

a3 = (6n + 5)3

= (6n)3 + 3.(6n)2.5 + 3.6n.52 + 53

= 6n[(6n)2 + 3.6n.5 + 3.52] + 125.

Vì 6n[(6n)2 + 3.6n.5 + 3.52] ⋮ 6 và 125 chia 6 dư 5 nên a3 chia 6 dư 5.

Bài 2.12 trang 24 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Từ một khối lập phương có độ dài cạnh là x + 3 (cm), ta cắt bỏ một khối lập phương có độ dài x – 1 (cm) (H.2.3). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Thể tích khối lập phương có độ dài cạnh là x + 3 (cm) là: (x + 3)3 (cm3).

Thể tíchkhối lập phương có độ dài cạnh là x ‒ 1 (cm) là: (x ‒ 1)3 (cm3).

Thể tích phần còn lại là:

(x + 3)3 ‒ (x ‒ 1)3

= x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33 ‒ (x3 ‒ 3x2 + 3x ‒ 1)

= x3 + 9x2 + 27x + 27 ‒ x3 + 3x2 ‒ 3x + 1

= (x3 ‒ x3) + (9x2 + 3x2) + (27x ‒ 3x) + (27 + 1)

= 12x2 + 24x + 28.

Xem thêm các bài giải sách bài tậpToán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương

SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử

SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2

SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Tứ giác

Đánh giá

0

0 đánh giá