Với Giải Trang 54 sách bài tập Toán 8 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 4 Sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 8.
Trang 54 sách bài tập Toán 8 Tập 1
A. EI = DK = 3 cm.
B. El = 3 cm; DK = 2 cm.
C. EI = DK = 2 cm.
D. EI = 1 cm; DK = 2 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vì BD, CE là các đường trung tuyến của ∆ABC nên D là trung điểm của AC, E là trung điểm của AB.
• Trong ∆ABG có: E là trung điểm của AB, I là trung điểm của GB nên EI là đường trung bình của ∆ABG
Suy ra (tính chất đường trung bình trong tam giác)
Do đó (cm).
• Trong ∆ACG có: D là trung điểm của AC, K là trung điểm của GC nên DK là đường trung bình của ∆ACG
Suy ra (tính chất đường trung bình trong tam giác)
Do đó (cm).
Vậy EI = DK = 2 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có AB = AD + BD = 3 + 6 = 9
Do ED ⊥ AB, AC ⊥ AB nên DE // AC
Trong ∆ABC có DE // AC nên theo định lí Thalès ta có:
Suy ra hay 3x = 9
Vậy x = 9 : 3 = 3.
A. 4.
B. 6.
C. 12.
D. 14.
Lời giải:
Ta có: BC = BD + DC nên DC = BC ‒ BD = 21 ‒ 9 = 12.
Trong ∆ABC, AD là phân giác của nên (tính chất đường phân giác của tam giác)
Hay , suy ra
Vậy không có phương án nào đúng do x = 8.
B. 5 cm.
C. 6 cm.
D. 4,5 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong ∆ABC có AD là phân giác của góc A nên (tính chất đường phân giác của tam giác)
Hay , suy ra (cm).
B. 7,5 cm.
C. 6 cm.
D. 7 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong ∆ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của ∆ABC
Suy ra (tính chất đường trung bình của tam giác)
Hay (cm)
Do ∆ABC đều nên AB = AC
Lại có M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên
Hay (cm).
Vậy chu vi của tứ giác BMNC là:
BM + MN + NC + BC = 1,5 + 1,5 + 1,5 + 3 = 7,5 (cm).
B. 14 cm.
C. 24 cm.
D. 12 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: BC2 = 102 = 100, AB2 + BC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100
Suy ra BC2 = AB2 + BC2
Do đó, ∆ABC vuông tại A (định lý Pythagore đảo).
Trong ∆ABC có:
• H, I lần lượt là trung điểm của AB và BC nên HI là đường trung bình của ∆ABC;
Suy ra HI // AC và (tính chất đường trung bình trong tam giác)
Hay (cm).
• I, K lần lượt là trung điểm của BC và AC nên IK là đường trung bình của ∆ABC
Suy ra IK // AB và (tính chất đường trung bình trong tam giác)
Hay (cm).
Ta có ∆ABC vuông tại A nên AB ⊥ AC, mà HI // AC nên AB ⊥ HI
Lại có IK // AB nên HI ⊥ IK tại I
Tứ giác AHIK có: nên AHIK là hình chữ nhật.
Chu vi của tứ giác AHIK bằng: 2.(IH + IK) = 2.(4 + 3) = 14 (cm).
Tỉ số bằng
A. .
B. 2.
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Do ABCD là hình thoi nên AC là phân giác của góc A
Trong ∆ABM có AE là phân giác của góc nên (tính chất đường phân giác trong tam giác)
Mà M là trung điểm của AD nên (do ABCD là hình thoi nên AB = AD)
Suy ra .
Xem thêm các bài giải sách bài tậpToán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 53 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 13 cm. E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC. Độ dài EF bằng: A. 13 cm.
Câu 2 trang 53 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Độ dài x trong Hình 5.13 là
Câu 4 trang 53 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho hình thang ABCD (AB // DC), O là giao điểm của AC và BD. Xét các khẳng định sau:
Câu 5 trang 53 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho Hình 5.14, biết DE // AC. Độ dài x là
Câu 8 trang 54 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho ∆ABC. Tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho AB = 6, AC = x, BD = 9, BC = 21. Độ dài x bằng A. 4.
Câu 9 trang 54 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC có AD là tia phân giác của góc BAC. Biết AB = 3 cm, BD = 4 cm, CD = 6 cm. Độ dài AC bằng A. 4 cm.
Câu 10 trang 54 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho ∆ABC đều, cạnh 3 cm; M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chu vi của tứ giác MNCB bằng A. 8 cm.
Câu 11 trang 54 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Gọi H, I, K lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC. Chu vi của tứ giác AHIK bằng A. 7 cm.
Xem thêm các bài giải sách bài tậpToán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 16: Đường trung bình của tam giác
SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác
SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu
SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.