Với giải Unit 6 Language Focus 1 trang 61 Friends Plus chi tiết trong Unit 6: Learn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 6 Language Focus 1 trang 61 - Friends Plus
1. After they graduate, many students will be able to have very successful careers as singers or actors.
2. Young people can join the school from the age of fourteen.
3. Theycan'tforget to do their homework!
4. If you study hard and have a passion for performing arts, youwon't be able toresist the BRIT school.
5. People believed that girls couldn't play football as well as boys.
Đáp án:
1. future |
2. present |
3. present |
4. future |
5. past |
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi tốt nghiệp, nhiều học sinh sẽ có thể có sự nghiệp rất thành công với tư cách là ca sĩ hoặc diễn viên.
2. Các bạn trẻ có thể nhập học từ mười bốn tuổi.
3. Họ không thể quên làm bài tập về nhà!
4. Nếu bạn chăm chỉ học tập và đam mê biểu diễn nghệ thuật, bạn sẽ không thể cưỡng lại trường BRIT.
5. Mọi người tin rằng con gái không thể chơi bóng giỏi như con trai.
RULES
a. We use can and can't to talk about ability in the present.
b. We use could and couldn't to talk about ability in the past.
c. We use will / won't be able to to talk about ability in the future.
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. a |
4. c |
5. b |
Giải thích:
CÁC QUY TẮC:
a. Chúng ta dùng can (có thể) và can’t (không thể) để nói về khả năng ở hiện tại.
b. Chúng ta dùngcould(đã có thể)vàcouldn’t(đã không thể)để nói về khả năng ở trong quá khứ.
c. Chúng ta dùngwill/ won’t be able to(sẽ/ sẽ không thể)để nói về khả năng trong tương lai.
1. Câu có “will be able to” => nói về khả năng trong tương lai.
2. Câu có “can” => nói về khả năng ở hiện tại.
3. Câu có “can’t” => nói về khả năng ở hiện tại.
4. Câu có “won’t be able to” => nói về khả năng trong tương lai.
5. Câu có “couldn’t” => nói về khả năng trong quá khứ.
3 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn các phương án đúng.)
1. “Will you be able to / Can you hear the bell in your classroom?”
“Yes, we can. It's really loud!”
2. In the future, we could / will be able to do all our exams online.
3. At my last school, we won't be able to / couldn't use tablets in class.
4. These days, many students can / could find out what their homework is from the school's website.
5. “In the past, will students be able to / could students use computers in class?”
“No, they couldn't.”
6. Turn the music down. I can't / couldn't study.
Đáp án:
1. Can you |
2. will be able to |
3. couldn’t |
4. can |
5. could students |
6. can’t |
Giải thích:
1. Câu trả lời là “we can” => câu hỏi cần dùng “can”.
2. Câu có cụm “in the future – trong tương lai” => chọn “will be able to” để diễn tả khả năng trong tương lai.
3. Câu có cụm “at my last school - ở trường học cũ của tôi” nên đây là câu kể về sự việc trong quá khứ => dùng “couldn’t”.
4. Câu có “these days” – “ngày nay” nên đây là câu kể ở hiện tại => ta dùng “can”.
5. Câu có “in the past” – “trong quá khứ” nên đây câu hỏi về sự việc xảy ra trong quá khứ => chọn “could students”.
6. Phía trước là câu mệnh lệnh “Turn the music down” nên đây là câu nói về sự việc hiện tại => dùng “can’t”.
Hướng dẫn dịch:
1. “Các bạn có nghe thấy tiếng chuông trong lớp học không?”
“Có, chúng tôi nghe thấy. Nó thực sự ồn ào!
2. Trong tương lai, chúng ta sẽ có thể thực hiện tất cả các bài kiểm tra trực tuyến.
3. Ở trường cũ, chúng tôi không thể sử dụng máy tính bảng trong lớp.
4. Ngày nay, nhiều sinh viên có thể tìm thấy bài tập về nhà từ trang web của trường.
5. “Trước đây học sinh có được sử dụng máy tính trong lớp không?”
“Không, họ không thể.”
6. Hãy vặn nhạc nhỏ lại đi. Tôi không thể học được.
can can’t couldn’t will be able to |
HOMESCHOOLING
Many people think that homeschooling is much easier than going to school. They think homeschoolers (1) .................. get out of bed at any time they like and simply have a relaxing day. The truth is that homeschoolers (2) ............... do whatever they like: they have a timetable like students at ordinary schools. In the past, teachers or parents taught children at home who (3)………….. go to school. This was often because they lived too far away from the nearest school. Today, many parents choose to homeschool their children. They believe that if they teach their children at home, they (4)………… learn better this way. They also think their children (5)…………. get better exam results in the future.
Đáp án:
1. can |
2. can’t |
3. couldn’t |
4. will be able to |
5. will be able to |
Giải thích:
1. Câu có “they think” – đây là câu nói về suy nghĩ ở hiện tại => cần dùng “can”.
2. Câu ở thì hiện tại, nói về một sự thật trái ngược với suy nghĩ ở câu trước (the truth is that…) => chọn “can”.
3. Câu có cụm từ “in the past” nên đây là câu nói về sự việc trong quá khứ => ta dùng “couldn’t”.
4. Câu điều kiện loại I, mệnh đề phía trước sử dụng thì hiện tại đơn “if they teach their children at home” nên mệnh đề phía sau cần dùng tương lai đơn => chọn “will be able to”.
5. Câu có cụm “in the future” nên đây là câu nói về khả năng trong tương lai => ta dùng “will be able to”.
Hướng dẫn dịch:
GIÁO DỤC TẠI NHÀ
Nhiều người nghĩ rằng giáo dục tại nhà dễ dàng hơn nhiều so với đến trường học. Họ nghĩ học sinh học tại nhà có thể ra khỏi giường bất cứ lúc nào họ thích và dễ dàng có một ngày thư giãn. Sự thật là học sinh tại nhà không thể làm bất cứ điều gì họ thích: họ có thời gian biểu giống như học sinh ở các trường bình thường. Trong quá khứ, nhiều giáo viên hoặc cha mẹ dạy trẻ em ở nhà - những trẻ em không thể đến trường học. Điều này hay xảy ra là do họ sống quá xa trường học gần nhất. Ngày nay, nhiều phụ huynh chọn cho con học tại nhà. Họ tin rằng nếu họ dạy con ở nhà, chúng sẽ có thể học tốt hơn theo cách này. Họ cũng nghĩ rằng con cái của họ sẽ có thể đạt kết quả thi tốt hơn trong tương lai.
1. choice of subjects
2. ways of learning
3. school uniforms
4. class size
5. rules
The issues we think are the same now as in the past are... (Những vấn đề ở hiện tại mà chúng tôi nghĩ giống với trong quá khứ là...)
In the past, students couldn't choose unusual subjects. In the future, they will be able to make more unusual choices. (Trước đây, học sinh không thể chọn những môn học khác biệt. Trong tương lai, họ sẽ có thể đưa ra nhiều lựa chọn khác biệt hơn.)
Gợi ý:
1. choice of subjects
In the present, students can be limited in their choice of subjects. In the future, students will be able to have more diverse and flexible options for subjects in school they can study.
2. ways of learning
In the past, students could learn in traditional ways. In the future, students will be able to study with greater use of technology.
In the past, students couldn’t have opportunities for experiential learning. In the future, they will be able to have more chances for internships, apprenticeships, and community service projects.
3. school uniforms
The issues we think are the same now as in the past are school uniforms.
4. class size
In the past, class size could be 30 – 40 students. In the future, class size will be able to be smaller, so that schools and teachers can focus on the benefits of individualized attention for students.
5. rules
In the past, schools could have rules related to attendance and behavior. In the future, they will be able to retain old rules and add new rules related to the use of social media, cyberbullying.
Hướng dẫn dịch:
1. lựa chọn môn học
Hiện nay, học sinh có thể bị hạn chế trong việc lựa chọn các môn học. Trong tương lai, học sinh sẽ có thể có nhiều lựa chọn đa dạng và linh hoạt hơn cho các môn học tại trường mà các em có thể học.
2. các cách học
Trong quá khứ, học sinh có thể học theo cách truyền thống. Trong tương lai, học sinh sẽ có thể học tập với việc sử dụng nhiều công nghệ hơn.
Trước đây, học sinh không thể có cơ hội học tập trải nghiệm. Trong tương lai, họ sẽ có nhiều cơ hội thực tập, học việc và tham gia các dự án phục vụ cộng đồng.
3. đồng phục học sinh
Vấn đề chúng tôi cho rằng bây giờ cũng giống với trước đây là đồng phục học sinh.
4. quy mô lớp học
Trước đây, quy mô lớp học có thể là 30 – 40 học sinh. Trong tương lai, quy mô lớp học sẽ có thể nhỏ hơn để nhà trường và giáo viên có thể tập trung vào lợi ích của việc quan tâm đến từng cá nhân học sinh.
5. các quy định
Trong quá khứ, các trường học có thể có các quy định liên quan đến chuyên cần và hành vi. Trong tương lai, sẽ có thể giữ nguyên các quy định cũ và thêm các quy định mới liên quan đến việc sử dụng mạng xã hội, bạo lực mạng.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 6 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
3 (trang 61 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn các phương án đúng.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.