Tiếng Anh 8 Unit 6 Language Focus 2 trang 63 - Friends Plus

171

Với giải Unit 6 Language Focus 2 trang 63 Friends Plus chi tiết trong Unit 6: Learn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

Tiếng Anh 8 Unit 6 Language Focus 2 trang 63 - Friends Plus

1 (trang 63 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study these sentences. Then complete rules 1-4. (Nghiên cứu những câu dưới đây. Sau đó hoàn thành quy tắc 1-4.)

You have to be a really strong swimmer.

I must get really good marks.

I don't have to make a decision right now.

My friends say I should become a nurse.

You mustn't do something you aren't sure about.

I don't need to do an apprenticeship.

Tiếng Anh 8 Unit 6 Language Focus 2 trang 63 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

 

Đáp án:

1. have to; must

2. should; shouldn’t

3. mustn’t

4. don’t have to; don’t need to

Hướng dẫn dịch:

Bạn phải là 1 người bơi lội thực sự giỏi.

Tôi phải đạt điểm thật cao.

Tôi không phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.

Bạn bè của tôi nói rằng tôi nên trở thành một y tá.

Bạn không được làm điều gì khi bạn không chắc chắn.

Tôi không cần học nghề.

CÁC QUY TẮC:

1. Chúng ta sử dụng ‘have to (phải)’ để nói về điều gì đó cần thiết do một tình huống hoặc một quy tắc.

Chúng ta sử dụng ‘must (phải)’ và ‘need to (cần phải)’ khi người nói cảm thấy việc làm gì đó là rất quan trọng, hoặc khi chúng ta nói về các quy định bằng văn bản.

2. Chúng ta sử dụng ‘should (nên)’ và thể phủ định của nó ‘shoudn’t (không nên)’ để đưa ra lời khuyên, hoặc để nói điều gì đó là một ý kiến hay hay tệ.

3. Chúng ta sử dụng ‘mustn’t (không được phép)’ để nói về điều gì đó bị cấm.

4. Chúng ta dùng ‘don’t have to (không phải)’ và ‘don’t need to (không cần phải)’ để nói điều gì đó không cần thiết.

2 (trang 63 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the school rules using the verbs in exercise 1. (Hoàn thành các nội quy trường học sử dụng các động từ trong bài tập 1.)

SCHOOL RULES

1. Students ……. arrive at school before the bell rings.

2. Students ……. wear school uniforms, but they ….... dress smartly.

3. Students ……. cheat in exams.

4. Students …….. do their homework on time.

5. Students ……. ask for help if they feel they're not making progress.

Đáp án:

1. must

2. don’t have to, must

3. mustn’t

4. must

5. should

Hướng dẫn dịch:

CÁC NỘI QUY TRƯỜNG HỌC:

1. Học sinh phải đến trường trước khi chuông reo.

2. Học sinh không phải mặc đồng phục nhưng phải ăn mặc lịch sự.

3. Học sinh không được phép gian lận trong thi cử.

4. Học sinh phải làm bài tập về nhà đúng hạn.

5. Học sinh nên nhờ giúp đỡ nếu cảm thấy không tiến bộ.

3 (trang 63 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):Study these situations. Write sentences describing the solution using the verbs in brackets. (Nghiên cứu những tình huống sau. Viết các câu đưa ra giải pháp, sử dụng các động từ trong ngoặc.)

Lee wants to be a doctor. He spends all his time watching TV. (need to)

=> Lee needs to study more.

1. Chad has an interview for college on Monday. He has a busy weekend planned with his friends. (shouldn't)

2. Rea is studying to be a physicist. She isn't very good at maths. (have to)

3. Marina talks too much in class. She failed her last history test. (mustn't)

4. Aidan is a homeschooler. He wants to have more friends. (should)

5. It's the summer holidays. Nicola's still studying. (don't have to)

Gợi ý:

1. Chad shouldn’t go out with his friends.

2. Rea have to study Maths more.

3. Marina mustn’t talk in class.

4. Aidan should go to school.

5. Nicola doesn't have to study during the summer holidays.

Hướng dẫn dịch:

Lee muốn trở thành một bác sĩ. Anh ấy dành tất cả thời gian của mình để xem TV.

=> Lee cần phải học nhiều hơn nữa.

1. Chad có một cuộc phỏng vấn vào trường đại học vào thứ Hai. Anh ấy có một ngày cuối tuần bận rộn đã được lên kế hoạch với bạn bè của mình.

=> Chad không nên ra ngoài với bạn của mình.

2. Rea đang học để trở thành nhà vật lý. Cô ấy không giỏi toán lắm.

=> Rea phải học Toán nhiều hơn.

3. Marina nói chuyện quá nhiều trong lớp. Cô ấy đã trượt bài kiểm tra lịch sử gần đây của mình.

=> Marian không được nói chuyện trong lớp.

4. Aidan là học sinh học tại nhà. Anh ấy muốn có nhiều bạn bè hơn.

=> Aidan nên đi học ở trường.

5. Hiện tại là kỳ nghỉ hè. Nicola vẫn đang học.

=> Nicola không cần phải học trong kỳ nghỉ hè.

4 (trang 63 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: Silent letters (Âm câm) Listen. Which letters are silent? Practise saying the sentences. (Hãy nghe. Những chữ cái nào là âm câm? Thực hành đọc các câu.)

Bài nghe:

1. You mustn't speak during the exam.

2. Jo should apply for this course.

Đáp án:

1. The first letter ‘t’ in mustn’t is silent.

2. The letter ‘l’ in should is silent.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không được nói trong khi thi. -> Chữ cái ‘t’ đầu tiên trong từ mustn't là âm câm.

2. Jo nên đăng ký khóa học này. -> Chữ cái 'l' trong từ silent là âm câm.

5 (trang 63 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Talk about the rules at your school. Which rules would you change? Would you add any? Decide which two rules are the most important. (Làm việc theo cặp. Nói về các quy định ở trường của bạn. Bạn sẽ thay đổi quy định nào? Bạn sẽ thêm cái nào? Xác định hai quy định nào là quan trọng nhất.)

A: At our school, we don't have to do homework. (Ở trường, chúng tôi không phải làm bài tập về nhà.)

B: I think more people actually do their homework because they know it helps them to learn better. (Tôi nghĩ ngày càng nhiều người thực sự làm bài tập về nhà vì họ biết điều đó giúp họ học tốt hơn.)

A: The two rules we think are most important are… (Hai quy định mà chúng tôi cho là quan trọng nhất là…)

Gợi ý:

A: At our school, we have to tuck in shirts and wear school uniforms everyday.

B: I think school should allow us to wear more comfortable clothing, as long as it's smart.

A: The two rules we think are most important are regular attendance and respect for teachers, fellow students, and school property. Because this helps students build good habits.

B: At our school, we have to arrive on time to the classes.

A: I think class should start later so that we have enough time to prepare.

B: The two rules we think are most important are to submit assignments on time and to strictly prohibit school violence. Because this promotes self-discipline and provides a safe environment for students.

Hướng dẫn dịch:

A: Ở trường, chúng tôi phải sơ vin và mặc đồng phục học sinh hàng ngày.

B: Tôi nghĩ trường học nên cho phép chúng ta mặc quần áo thoải mái hơn, miễn là nó lịch sự.

A: Hai quy tắc chúng tôi nghĩ là quan trọng nhất là đi học đều và tôn trọng giáo viên, bạn học và tài sản của trường. Vì điều này giúp học sinh xây dựng thói quen tốt.

B: Ở trường, chúng tôi phải đến lớp đúng giờ.

A: Tôi nghĩ lớp học nên bắt đầu muộn hơn để chúng ta có đủ thời gian chuẩn bị.

B: Hai quy tắc chúng tôi cho là quan trọng nhất là nộp bài đúng hạn và nghiêm cấm bạo lực học đường. Bởi vì điều này thúc đẩy kỷ luật tự giác và cung cấp một môi trường an toàn cho học sinh.

Finished? (trang 63 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):  Imagine there's a new person in your class. Write a list of your school rules for him/her. (Hãy tưởng tượng có một người bạn mới chuyển đến lớp bạn. Viết một danh sách các quy định trường học của bạn cho bạn ấy.)

Gợi ý:

1. Respect your teachers, classmates, and school property.

2. Wear a school uniform and red scarf before entering school.

3. Arrive on time to your classes and be prepared with your materials and assignments.

4. Attend classes regularly and be present for all assessments and assignments.

5. Don’t cheat in exams.

6. Seek help from your teacher or guidance counselor if you are struggling with your studies or have any personal issues that affect your school work.

7. Don’t use your mobile phone or other electronic devices during class time, unless allowed by the teacher.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôn trọng giáo viên, bạn học và tài sản của nhà trường.

2. Mặc đồng phục học sinh và đeo khăn quàng đỏ trước khi vào trường.

3. Đến lớp đúng giờ và chuẩn bị sẵn tài liệu và bài tập.

4. Đi học đầy đủ và hoàn thành tất cả các bài đánh giá và bài tập.

5. Không gian lận trong thi cử.

6. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc cố vấn hướng dẫn nếu bạn gặp khó khăn trong học tập hoặc có bất kỳ vấn đề cá nhân nào ảnh hưởng đến việc học ở trường.

7. Không sử dụng điện thoại di động hoặc các thiết bị điện tử khác trong giờ học, trừ khi có sự cho phép của giáo viên.

Unit 6 Speaking trang 64

THINK! (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Who do you ask for advice about problems at school? (Ai là người bạn xin lời khuyên về các vấn đề ở trường?)

Gợi ý:

There are several people I can ask for advice about problems at school.

I can ask teachers for advice about studying problems. They can offer guidance on how to improve my grades, manage time better, or deal with difficult classmates. Morever, I can ask for my parents and my friends, who are very close to me. They can offer advice on how to handle tough situations at school and give ideas or solutions that I haven't considered.

Hướng dẫn dịch:

Có một số người tôi có thể xin lời khuyên về các vấn đề ở trường.

Tôi có thể nhờ giáo viên tư vấn về các vấn đề học tập. Họ có thể đưa ra hướng dẫn về cách cải thiện điểm số, quản lý thời gian tốt hơn hoặc cư xử với những bạn cùng lớp khó tính. Ngoài ra, tôi có thể nhờ bố mẹ và bạn bè, những người rất thân thiết với tôi. Họ có thể đưa ra lời khuyên về cách xử lý các tình huống khó khăn ở trường và đưa ra những ý tưởng hoặc giải pháp mà tôi chưa từng nghĩ đến.

1 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the words in the box. Then watch or listen and check. What's Nell's problem? What does Dalsy advise Nell to do? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong bảng. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra lại. Vấn đề của Nell là gì? Dalsy khuyên Nell làm gì?)

anyone           difficult            late             matter

right             upset            worse

Daisy: Hi, Neil. Is anything the (1) ____________? You look really (2) ______________.

Neil: I'm really concerned about the engineering course I’m doing. It’s too (3) ___________ and I'm really not enjoying it. I know I’m not going to pass.

Daisy: Have you spoken to your teachers about it?

Neil: No. I'm so worried, I haven't told (4) _______________. What would you do if you were me?

Daisy: My advice is to get help now. If you don't, things will only get (5) ____________.

Neil: I don’t know what to do. I think an apprenticeship would be better for me, but it’s too (6) _____________ now.

Daisy: Don’t panic. It’s never too late, but you need to speak to someone about it.

Neil: You're (7) ______________. I'll go and talk to my teacher now. Thanks, Daisy.

Daisy: No problem.

Bài nghe:

Đáp án:

1. matter

2. upset

3. difficult

4. anyone

5. worse

6. late

7. right

Neil thinks he isn’t going to pass his engineering course; Daisy says he should talk to someone about it. (Neil nghĩ rằng anh ấy sẽ không vượt qua khóa học kỹ thuật của mình; Daisy nói rằng anh ấy nên nói chuyện với ai đó về điều đó.)

Hướng dẫn dịch:

Daisy: Chào, Neil. Có vấn đề gì không vậy? Bạn trông buồn thế.

Neil: Tôi thực sự lo lắng về khóa học kỹ thuật mà tôi đang theo học. Nó quá khó và tôi thực sự không thích nó. Tôi biết mình sẽ không vượt qua được.

Daisy: Bạn đã nói chuyện với giáo viên của mình về chuyện đó chưa?

Neil: Chưa. Tôi rất lo lắng, tôi chưa nói với bất cứ ai. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?

Daisy: Lời khuyên của tôi là hãy tìm sự giúp đỡ ngay bây giờ. Nếu bạn không làm, mọi thứ sẽ trở nên tồi tệ hơn.

Neil: Tôi không biết phải làm gì. Tôi nghĩ học nghề sẽ tốt hơn cho tôi, nhưng bây giờ đã quá muộn.

Daisy: Đừng hoảng sợ. Không bao giờ là quá muộn, nhưng bạn cần nói chuyện với ai đó về điều đó.

Neil: Bạn nói đúng. Tôi sẽ đi và nói chuyện với giáo viên ngay bây giờ. Cảm ơn bạn, Daisy.

Daisy: Không có gì.

2 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen again and underline the phrases Daisy and Nell use to: (Xem hoặc nghe lại và gạch dưới những cụm từ mà Daisy và Nell dùng để:)

1. express feelings (bộc lộ cảm xúc)

2. ask for advice (xin lời khuyên)

3. give advice (đưa ra lời khuyên)

Bài nghe

Đáp án:

1. I’m really concerned … ; I’m really not enjoying … ; I’m so worried …

2. What would you do (if you were me)?

3. Don’t panic.; My advice is …

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thực sự lo lắng… ; Tôi thực sự không thích… ; Tôi rất lo lắng …

2. Bạn sẽ làm gì (nếu bạn là tôi)?

3. Đừng hoảng sợ.; Lời khuyên của tôi là …

3 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cover the dialogue in exercise 1 and read the Key Phrases. Which two key phrases aren't in the dialogue? (Che đoạn đối thoại trong bài tập 1 và đọc bảng Các Cụm từ khóa. Hai cụm từ khóa nào không có trong đoạn hội thoại?)

Tiếng Anh 8 Unit 6 Speaking trang 64 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

 

áp án:

Two key phrases aren't in the dialogue (Hai cụm từ khóa không có trong cuộc đối thoại):

What should I do?, Can you give me any advice?

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA:

Xin và đưa ra lời khuyên

What should I do? (Tôi nên làm gì?)

What would you do if you were me? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?)

Have you spoken to (your teachers) about it? (Bạn đã nói chuyện với (giáo viên) về điều đó chưa?)

Can you give me any advice? (Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không?)

Don't panic. (Đừng hoảng sợ.)

You need to (speak to someone). (Bạn cần phải (nói chuyện với ai đó).

My advice is to (get help now). (Lời khuyên của tôi là (nhận trợ giúp ngay bây giờ).)

4 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)

5 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask for and give advice for each situation. Which piece of advice was the best? (Làm việc theo cặp. Hãy xin và đưa ra lời khuyên cho từng tình huống. Lời khuyên nào là tốt nhất?)

1. I cheated in a test.

2. Another student is bullying my best friend.

3. I'm always late for school.

Gợi ý:

I cheated in a test. What should I do?

You need to tell your teacher.

1. I cheated in a test.

I cheated in a test. What would you do if you were me?

My advice is to admit the mistake and confess to your teacher.

2. Another student is bullying my best friend.

Another student is bullying my best friend. What should I do?

Have you spoken to teachers about it? You need to report the bullying to your teachers to deal with this problem.

3. I'm always late for school.

I'm always late for school. Can you give me any advice?

You need to prepare your backpack the night before, set an alarm and wake up earlier in the morning.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã gian lận trong một bài kiểm tra. Tôi nên làm gì?

Bạn cần phải nói với giáo viên của mình.

1. Tôi đã gian lận trong một bài kiểm tra.

Tôi đã gian lận trong một bài kiểm tra. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?

Lời khuyên của tôi là thừa nhận sai lầm và thú nhận với giáo viên của bạn.

2. Một học sinh khác đang bắt nạt bạn thân nhất của tôi.

Một học sinh khác đang bắt nạt bạn thân nhất của tôi. Tôi nên làm gì?

Bạn đã nói chuyện với giáo viên về điều đó chưa? Bạn cần báo cáo việc bắt nạt với giáo viên của mình để giải quyết vấn đề này.

3. Tôi luôn đi học muộn.

Tôi luôn đi học muộn. Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không?

Bạn cần chuẩn bị ba lô từ đêm hôm trước, đặt báo thức và thức dậy sớm hơn vào buổi sáng.

6 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: Ask your partner what the problem is: he/ she looks tired. Listen, find out some more information, then offer some advice.

Student B: You're not sleeping well and you're always tired. You're worried that your school work is getting worse. You listen to music and text your friends when you should be asleep.

(Học sinh A: Hỏi bạn của bạn vấn đề là gì: anh ấy/ cô ấy trông có vẻ mệt mỏi. Lắng nghe, tìm hiểu thêm một số thông tin, sau đó đưa ra một số lời khuyên.

Học sinh B: Bạn ngủ không ngon và luôn mệt mỏi. Bạn đang lo lắng rằng công việc học tập của mình đang trở nên tồi tệ. Bạn nghe nhạc và nhắn tin cho bạn bè khi buồn ngủ.)

Gợi ý:

A: Hi, B. Is anything the matter? You look really tired.

B: I’m really concerned about sleep. I’m not sleeping well and I'm always tired, and I think it's starting to affect my school work.

A: That sounds tough. Have you tried anything to help you sleep better?

B: Not really. I usually listen to music or text my friends until I fall asleep. Can you give me any advice?

A: Well, it's actually been shown that screen time before bed can make it harder to sleep. My advice is to try reading a book or doing something relaxing instead.

B: You’re right. That's a good idea. I’ll give it a try. Thanks for your advice.

A: No problem. Let me know if there's anything else I can do to help.

Hướng dẫn dịch:

A: Chào, B. Có chuyện gì không? Bạn trông thực sự mệt mỏi.

B: Tôi thực sự lo lắng về giấc ngủ. Tôi ngủ không ngon và luôn mệt mỏi, và tôi nghĩ nó bắt đầu ảnh hưởng đến việc học tập của tôi.

A: Điều đó nghe có vẻ khó khăn. Bạn đã thử cách nào để giúp bạn ngủ ngon hơn chưa?

B: Không hẳn. Tôi thường nghe nhạc hoặc nhắn tin cho bạn bè cho đến khi tôi chìm vào giấc ngủ. Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không?

A: Chà, thực tế đã chứng minh rằng xem điện thoại trước khi đi ngủ có thể khiến bạn khó ngủ hơn. Lời khuyên của tôi là thay vào đó hãy thử đọc một cuốn sách hoặc làm điều gì đó thư giãn.

B: Bạn nói đúng. Ý tưởng hay đấy. Tôi sẽ thử. Cảm ơn lời khuyên của bạn.

A: Không có gì. Hãy cứ cho tôi biết nếu tôi có thể làm gì khác để giúp bạn.

Đánh giá

0

0 đánh giá