50 câu trắc nghiệm Luyện tập: tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Luyện tập: tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Luyện tập: tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa

A. Fe(NO3)2, AgNO3

B. Fe(NO3)3, AgNO3

C. Fe(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)2

Đáp án: B

Câu 2: Thực hiện hai thí nghiệm sau với lá sắt.

Thí nghiệm (1): Cho lá thứ nhất tác dụng hết với khí clo.

Thí nghiệm (2): Cho lá thứ hai tác dụng hết với dung dịch HCl.

Phát biểu đúng là

A. Sau cả hai thí nghiệm đều thu được FeCl2.

B. Sau cả hai thí nghiệm đều thu được FeCl3.

C. Sau thí nghiệm (1) thu được FeCl3, sau thí nghiệm (2) thu được FeCl2.

D. Sau thí nghiệm (1) thu được FeCl2, sau thí nghiệm (2) thu được FeCl3.

Đáp án: C

Câu 3: Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là:

A. dung dịch NaOH đặc

B. dung dịch HCl đặc

C. dung dịch H2SO4

D. dung dịch HNO3 đặc

Đáp án: D

Câu 4:  Khi cho sắt nóng đỏ vào hơi nước thì

A. sắt không tác dụng với nước vì sắt không tan trong nước.

B. tùy nhiệt độ, sắt tác dụng với hơi nước tạo H2 và FeO hoặc Fe3O4

C. sắt tác dụng với hơi nước tạo H2 và Fe2O3.

D. sắt xúc tác cho phản ứng phân hủy nước thành H2 và O2.

Đáp án: B

Câu 5:  Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?

A. AgNO3

B. NaOH

C. Cu

D. khí Cl2

Đáp án: C

Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của +5NN+5). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,01 và 0,01

B. 0,03 và 0,03

C. 0,02 và 0,03

D. 0,03 và 0,02

Đáp án: C

Câu 7: Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg

B. Zn

C. Fe

D. Al

Đáp án: C

Câu 8: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1,0M và Cu(NO3)2 0,75M; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là

A. 8,96.

B. 16,80.

C. 11,20.

D. 14,00.

Đáp án: C

Câu 9:  Cho vào ống nghiệm một ít mạt sắt và một ít dung dịch HNO3 loãng. Mô tả nào sau đây đúng?

A. Sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí màu nâu đỏ.

B. Sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

C. Sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí màu nâu đỏ

D. Sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

Đáp án: D

Câu 10: Hòa tan hết 1,52 g hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,448 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Thành phần % khối lượng kim loại sắt và đồng trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 63,2% và 36,8%.

B. 36,8% và 63,2%. 

C. 50% và 50%.

D. 36,2% và 36,8%.

Đáp án: B

Câu 11: Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3, khuấy đến khi phản ứng xong thu được V lít khí NO (đktc) và còn 3,2 gam kim loại. Giá trị của V là:

A. 2,24

B. 4,48

C. 6,72

D. 5,6

Đáp án: B

Câu 12 Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X là 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Vậy giá trị của m tương ứng là:

A. 42,6

B. 45,5

C. 48,8

D. 47,1

Đáp án: D

Câu 13: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một tời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:

A. 12

B. 24

C. 10,8

D. 16

Đáp án: A

Câu 14: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:

A. 6,50

B. 9,75

C. 7,80

D. 8,75

Đáp án: B

Câu 15: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là:

A. FeO, 75%

B. Fe2O3, 75%                         

C. Fe2O3, 65%

D. Fe3O4, 75%

Đáp án: B

Câu 16: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới khi hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl được 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là:

A. 5,4 gam

B. 7,02 gam

C. 9,72 gam

D. 10,8 gam

Đáp án: D

Câu 17: Cho các cặp kim loại nguyên chất tác dụng trực tiếp với nhau: Fe và Al, Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ni. khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: C

Câu 18: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

A. MgO, Fe, Cu

B. Mg, Fe, Cu

C. MgO, Fe3O4, Cu

D. Mg, FeO, Cu

Đáp án: A

Câu 19: Cho hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. HNO3

D. Cu(NO3)2

Đáp án: B

Câu 20:  Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Ca

B. Ba

C. Na

D. Fe

Đáp án: D

Câu 21:  Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu

A. nâu đỏ.

B. trắng.                    

C. xanh thẫm.

D. trắng xanh.

Đáp án: A

Câu 22: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt dùng:

A. H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư

B. Khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư

C. Dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, nung nóng

D. Dung dịch NaOH dư, CO2 dư, nung nóng

Đáp án: D

Câu 23: Cho một mẫu quặng sắt (sau khi đã loại bỏ các tạp chất không chứa sắt) vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thấy thoát ra khí NO2 (duy nhất). Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng không thấy có kết tủa. Quặng đã đem hòa tan thuộc loại:

A. Pirit

B. Xiđerit

C. Hematit

D. Manhetit

 Đáp án : D

Câu 24: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2

Đáp án: C

Câu 25: Khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần thêm vào 198,4 gam dung dịch FeSO4 5% để thu được dung dịch FeSO4 15% là

A. 65,4 gam

B. 30,6 gam

C. 50,0 gam

D. Tất cả đều sai

Đáp án: C

Câu 26: Gang và thép là hợp kim của sắt, tìm phát biểu đúng?

A. Gang là hợp kim Fe – C (5 đến 10%).

B. Nguyên tắc sản xuất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.

C. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hóa các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.

D. Thép là hợp kim Fe – C (2 đến 5%).

Đáp án: C

Câu 27: Trong các tính chất vật lí của sắt thì tính chất nào là đặc biệt?

A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

B. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

C. Khối lượng riêng rất lớn.

D. Có khả năng nhiễm từ.

Đáp án: D

Câu 28:  Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Mô tả hiện tượng quan sát được

A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng.

B. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu.

C. Dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang màu đỏ.

D. Dung dịch màu tím bị mất ngay, sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng.

Đáp án: A

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 11,2

B. 5,6

C. 2,8

D. 8,4

Đáp án: B

Câu 30:   Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 5,0

B. 10,0

C. 7,2

D. 15,0

Đáp án: B

Câu 31:  Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch FeCl3?

A. Fe

B. Mg

C. Ni

D. Ag

Đáp án: D

Câu 32: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. Fe(OH)2

Đáp án: C

Câu 33: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

A. H2S.

B. AgNO3.

C. NaOH.

D. NaCl.

Đáp án: C

Câu 34: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. A hoặc B

Đáp án: C

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

A. 87,5 ml

B. 125 ml

C. 62,5 ml

D. 175 ml

Đáp án: A

Câu 36: Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lít khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là:

A. 10,6g và 2,24 lít

B. 14,58g và 3,36 lít

C.  16.80g và 4,48 lít

D. 13,7g và 3,36 lít

Đáp án: D

Câu 37: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:

A. 20 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 60 gam

Đáp án: C

Câu 38: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng Fe thu được là

A. 15 gam.

B. 17 gam.

C. 16 gam.

D. 18 gam.

Đáp án: C

Câu 39:  Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B Nhiệt phân Fe(OH)trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

 Đáp án: A

Câu 40: Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:

A. 0,28 gam

B. 1,68 gam

C. 4,20 gam

D. 3,64 gam

Đáp án: D

Câu 41: Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách:

A. Cho Fe2O3 tác dụng với H2O

B. Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ

C. Cho muối sắt(III) tác dụng axit mạnh     

D. Cho muối sắt(III) tác dụng dung dịch NaOH dư

 Đáp án: D

Câu 42: Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

A. MgO.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Al2O3.

Đáp án: B

Câu 43: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

A. kim loại Mg.

B. kim loại Cu.

C. kim loại Ba.

D. kim loại Ag.

Đáp án: B

Câu 44: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V?

A. 0,896

B. 0,726

C. 0,747

D. 1,120

Đáp án: C

Câu 45: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

A. 7,84

B. 6,12

C. 5,60

D. 12,24

Đáp án: A

Câu 46:  Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570 °C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. Fe(OH)2.

Đáp án: B

Câu 47: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ a (%), thu được 1,568 lít NO2 (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 47,2

B. 46,2

C. 46,6

D. 44,2

Đáp án: B

Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe

X1, X2, X3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4

B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4

C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4

D. FeCl2, FeSO4, FeS

Đáp án: C

Câu 49:  Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là:

A. dung dịch NaOH đặc

B. dung dịch HCl đặc

C. dung dịch H2SO4

D. dung dịch HNO3 đặc

Đáp án: D

Câu 50:  Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:

A. H2S và SO2

B. H2S và CO2

C. SO2 và CO

D. SO2 và CO2

Đáp án: D

 

 

 

 

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống