8 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10

Toptailieu.vn xin giới thiệu 48 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn scđkiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.

Mời các bạn đón xem:

8 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10

Bài 1 trang 99 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, ^BAC=120°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp;

c) Diện tích của tam giác;

d) Độ dài đường cao xuất phát từ A;

e) AB.AC,AM.BC với M là trung điểm của BC.

Lời giải:

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 1)

a) + Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC­2 – 2 . AB . AC . cosBAC^

        = 32 + 42 – 2 . 3. 4 . cos 120°

        = 9 + 16 – (– 12)

        = 37

Suy ra: BC=376.

+ Ta có: cosB=AB2+BC2AC22.AB.BC=32+62422.3.6=2936

Suy ra B^36°.

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: BCsinA=2R

Suy ra: R=BC2sinA=62.sin120°=233.

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R ≈ 3.

c) Diện tích tam giác ABC là:

S=12AB.AC.sinA=12.3.4.sin120°=335.

d) Kẻ đường cao AH.

Ta có diện tích tam giác ABC là: S=12AH.BC

Suy ra: AH=2SBC=2.562.

e)

+ Ta có:

AB.AC=AB.AC.cosAB,AC

=AB.AC.cosBAC^

= 3 . 4 . cos 120° = – 6.

Do đó: AB  .AC=6.

+ Do M là trung điểm của BC nên ta có: AB+AC=2AM.

Suy ra: AM=12AB+AC.

Khi đó: AM.BC=12AB+AC.BC

=12AB+AC.BA+AC

=12AB+AC.AB+AC

=12AC+AB.ACAB

=12AC2AB2

=12ACAB=1243=12

Vậy AM.BC=12.

Bài 2 trang 99 Toán lớp 10 Tập 1: Không dùng máy tính cầm tay, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

A = (sin 20° + sin 70°)2 + (cos 20° + cos 110°)2

B = tan 20° + cot 20° + tan 110° + cot 110°.

Lời giải:

+ Ta có: 

A = (sin 20° + sin 70°)2 + (cos 20° + cos 110°)2

= [sin(90° – 70°) + sin 70°]2 + [cos(90° – 70°) + cos(180° – 70°)]2

= (cos70° + sin 70°)2 + [sin 70° + (– cos 70°)]2

= (cos 70° + sin 70°)2 + (sin 70° – cos 70°)2

= cos70° + 2 . cos 70° . sin 70° + sin2 70° + sin2 70° – 2 . sin 70° . cos 70° + cos2 70°

= 2(cos2 70° + sin2 70°) 

= 2 . 1 = 2

Vậy A = 2. 

+ Ta có: 

B = tan 20° + cot 20° + tan 110° + cot 110°

= tan (90° – 70°) + cot(90° – 70°) + tan (180° – 70°) + cot (180° – 70°)

= cot 70° + tan 70° + (– tan 70°) + (– cot 70°)

= (cot 70° – cot 70°) + (tan 70° – tan 70°)

= 0 + 0 = 0 

Vậy B = 0.

Bài 3 trang 99 Toán lớp 10 Tập 1: Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó.

Bạn Hoài vẽ góc xOy và đố bạn Đông làm thế nào để có thể biết được số đo góc của góc này khi không có thước đo góc. Bạn Đông làm như sau: (Hình 70)

- Chọn các điểm A, B lần lượt thuộc các tia Ox và Oy sao cho OA = OB = 2 cm; 

- Đo độ dài đoạn thẳng AB được AB = 3,1 cm. 

Từ các dữ kiện trên bạn Đông tính được cosxOy^, từ đó suy ra độ lớn góc xOy. 

 

Em hãy cho biết số đo góc xOy ở Hình 69 bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 2)

Lời giải:

* Tính góc xOy bạn Hoài vẽ:  

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 3)

Áp dụng hệ quả của định lí côsin trong tam giác ABO ta có: 

cosO=OA2+OB2AB22.OA.OB=22+223,122.2.2=161800

Do đó: O^102°

Vậy từ các dự kiện bạn Đông tính được, ta suy ra xOy^102°.

Bài 4 trang 99 Toán lớp 10 Tập 1: Có hai trạm quan sát A và B ven hồ và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Để tính khoảng cách từ A và từ B đến C, người ta làm như sau (Hình 71):

- Đo góc BAC được 60°, đo góc ABC được 45°; 

- Đo khoảng cách AB được 1 200 m. 

Khoảng cách từ trạm C đến các trạm A và B bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 4)

Lời giải:

Ba vị trí A, B, C tạo thành 3 đỉnh của tam giác ABC. 

Ta có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác ABC) 

Suy ra: C^=180°A^+B^=180°60°+45°=75°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: ABsinC=BCsinA=ACsinB

Do đó: AC=AB.sinBsinC=1200.sin45°sin75°878 (m); 

BC=AB.sinAsinC=1200.sin60°sin75°1076 (m). 

Vậy khoảng cách từ trạm C đến trạm A khoảng 878 m và từ trạm C đến trạm B khoảng 1 076 m.

Bài 5 trang 99, 100 Toán lớp 10 Tập 1: Một người đứng ở bờ sông, muốn đo độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí đang đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ song song với nhau).

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 5)

Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng α = 35° so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đó di chuyển dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d = 50 m và tiếp tục đo được góc nghiêng β = 65° so với bờ bên kia tới vị trí C đã chọn (Hình 72). Hỏi độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí người đó đang đứng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải:

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 6)

Dựng AD vuông góc với hai bên bờ sông, khi đó AD là độ rộng của khúc sông chạy qua vị trí của người đó đang đứng. Ta cần tính khoảng cách AD. 

Xét tam giác ABC ta có: CAB^+ACB^=65° (tính chất góc ngoài tại đỉnh B của tam giác)

Suy ra ACB^=65°CAB^=65°35°=30°

Lại có ABC^=180°65°=115°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: ABsinACB^=ACsinABC^.

Suy ra AC=AB.sinABC^sinACB^=50.sin115°sin30°90,6

Ta có: DAC^=90°35°=55°

Tam giác ADC vuông tại D nên cosDAC^=ADAC.

AD=AC.cosDAC^=90,6.cos55°52,0 (m).

Vậy độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí người đó đang đứng là 52,0 m.

Bài 6 trang 100 Toán lớp 10 Tập 1: Để đo khoảng cách giữa hai vị trí M, N ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí O bên ngoài ốc đảo sao cho: O không thuộc đường thẳng MN; các khoảng cách OM, ON và góc MON là đo được (Hình 73). Sau khi đo, ta có OM = 200 m, ON = 500 m, MON^=135° .

Khoảng cách giữa hai vị trí M, N là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 8)

Lời giải:

Ba vị trí O, M, N tạo thành ba đỉnh của tam giác. 

Tam giác OMN có OM = 200 m, ON = 500 m và MON^=135°

Áp dụng định lí côsin trong tam giác OMN ta có: 

MN2 = OM2 + ON2 – 2 . OM . ON . cosMON^

        = 2002 + 5002 – 2 . 200 . 500 . cos135°

≈ 431421 

Suy ra: MN ≈ 657 m.

Vậy khoảng cách giữa hai ví trí M, N khoảng 657 m.

Bài 7 trang 100 Toán lớp 10 Tập 1: Chứng minh:

a) Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+AD+CE=AE với E là điểm bất kì; 

b) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA+MB+2IN=2MN với M, N là hai điểm bất kì; 

c) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA+MB+MC3MN=3NG với M, N là hai điểm bất kì.

Lời giải:

a) 

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 9)

Vì ABCD là hình bình hành nên AC=AB+AD

Với E là điểm bất kì ta có: 

AB+AD+CE=AC+CE=AE

Vậy AB+AD+CE=AE với E là điểm bất kì. 

b) 

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 10)

Vì I là trung điểm của AB nên với điểm M bất kì ta có: MA+MB=2MI

Do đó, với điểm N bất kì, ta có: 

MA+MB+2IN=2MI+2IN=2MI+IN=2MN

Vậy MA+MB+2IN=2MN với M, N là hai điểm bất kì. 

c) 

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 11)

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên với điểm M bất kì ta có: 

MA+MB+MC=3MG

Khi đó với điểm N bất kì ta có: 

MA+MB+MC3MN=3MG3MN=3MG+MN=3MG+NM=3NM+MG=3NG

Vậy MA+MB+MC3MN=3NG với M, N là hai điểm bất kì.

Bài 8 trang 100 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có AB = 4, AD = 6, ^BAD=60° (Hình 74).

40 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 12)

a) Biểu thị các vectơ BD,  AC theo AB,  AD

b) Tính các tích vô hướng AB.AD,  AB.AC,  BD.AC

c) Tính độ dài các đường chéo BD, AC.

Lời giải:

a) Ta có: BD=BA+AD=AB+AD

Do ABCD là hình bình hành nên AC=AB+AD

b) Ta có: AB.AD=AB.AD.cosAB,AD

=AB.AD.cosBAD^ = 4 . 6 . cos60° = 12. 

Do đó: AB.AD=12

Ta cũng có: AB.AC=AB.AB+AD

=AB2+AB.AD = AB2 + 12 = 42 + 12 = 28. 

Do đó: AB.AC=28

Lại có: BD.AC=AB+AD.AB+AD

=ADAB.AD+AB

=AD2AB2

= AD2 – AB2 = 62 – 42 = 20. 

Vậy BD.AC=20

c) Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABD có: 

BD2 = AB2 + AD2 – 2 . AB . AD . cosA

        = 42 + 62 – 2 . 4 . 6 . cos 60° = 28

BD=28=27

Ta có:

AC=AB+ADAC2=AB+AD2

AC2=AB2+2.AB.AD+AD2

AC2=AB2+2AB.AD+AD2

Suy ra: AC2 = 42 + 2 . 12 + 62 = 76

AC=76=219

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Lý thuyết Ôn tập chương 7 (Cánh Diều) Toán 7 Giang Tiêu đề (copy ở trên xuống) - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
719 47 14
Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
607 12 6
Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
694 12 9
Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
675 13 8
Tải xuống