Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) và kẻ đường cao AH. Tia phân

241

Với giải Bài 8 trang 69 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) và kẻ đường cao AH. Tia phân

Bài 8 trang 69 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) và kẻ đường cao AH. Tia phân giác của ˆBˆB cắt AC tại E và cắt AH tại F. Chứng minh rằng:

a) AB . HF = AE . HB.

b) AE = AF.

c) AE2 = EC . FH.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) và kẻ đường cao AH

a) Vì BE là tia phân giác của ^ABCˆABC nên ^ABE=^CBEˆABE=ˆCBE.

Xét ∆ABE vuông tại A và ∆HBF vuông tại H có

^ABE=^HBFˆABE=ˆHBF (^ABE=^CBEˆABE=ˆCBE)

Do đó ∆ABE ᔕ ∆HBF (g.g)

Suy ra ABHB=AEHFABHB=AEHF. Do đó AB . HF = AE . HB (đpcm).

b) Ta có ∆ABE ᔕ ∆HBF.

Suy ra ^AEB=^HFBˆAEB=ˆHFB hay ^AEF=^HFBˆAEF=ˆHFB (các góc tương ứng).

Mà ^AFE=^HFBˆAFE=ˆHFB (đối đỉnh) nên ^AEF=^AFEˆAEF=ˆAFE. Suy ra ∆AEF cân tại A.

Do đó AE = AF.

c) Xét ∆ABC có BE là tia phân giác của ˆBˆB, suy ra ABBC=AEECABBC=AEEC (1)

Xét ∆ABH có BF là tia phân giác của ˆBˆB, suy ra FHAF=BHABFHAF=BHAB (2)

Xét ∆ABH vuông tại H và ∆ABC vuông tại A có ˆBˆB chung.

Do đó ∆ABH ᔕ ∆CBA, suy ra ABBC=BHABABBC=BHAB (3)

Từ (1); (2) và (3) suy ra AEEC=FHAFAEEC=FHAF.

Do đó AE . AF = EC . FH.

Mà AE = AF, suy ra AE2 = EC . FH (đpcm).

Đánh giá

0

0 đánh giá