Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1E. Word Skills trang 12 - Friends plus chi tiết trong Unit 1: Generations học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 11 Unit 1E. Word Skills trang 12 - Friends plus
1 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các cụm động từ dưới đây)
go in for go through with put up with run out of
1. We _______ money two days after we arrived
2. He's so annoying. How do you _____ him?
3. Personally, I don't ______ dangerous sports.
4. She wasn't brave enough to ________ the plan.
Đáp án:
1. ran out of
2. put up with
3. go in for
4. go through with
Giải thích:
1. Ran out of
Giải thích: Hết, cạn kiệt. Sử dụng khi một nguồn tài nguyên, thường là tiền, đã được sử dụng hết hoặc không còn nữa.
2. Put up with:
Giải thích: Chịu đựng, khoan dung. Sử dụng khi bạn chấp nhận và chịu đựng một tình huống khó chịu hoặc một người khó chịu mà bạn không muốn thay đổi.
3. Go in for:
Giải thích: Tham gia, thích, yêu thích. Sử dụng khi bạn thích một hoạt động hoặc môn thể thao nào đó và thường xuyên tham gia vào nó.
4. Go through with:
Giải thích: Thực hiện, hoàn thành một kế hoạch hoặc hành động mà có thể khó khăn hoặc đầy rủi ro.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã hết tiền hai ngày sau khi đến.
2. Anh ấy thực sự làm phiền. Bạn làm thế nào để chịu đựng anh ấy?
3. Cá nhân tôi, tôi không thích tham gia vào các môn thể thao nguy hiểm.
4. Cô ấy không đủ can đảm để thực hiện kế hoạch.
2 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the plot summary of the film Big with the correct form of the phrasal verbs below. (Hoàn thành phần tóm tắt cốt truyện của bộ phim Big với dạng đúng của các cụm động từ bên dưới)
catch up with fit in with get away with get on with
get up go back make up walk out on
At a travelling carnival, twelve-year-old Josh Baskin is embarrassed when he is too small for one of the rides. He puts a coin in a fortune-telling machine, which tells
him to make a wish - so Josh wishes he was big. When he (1) ___ the next morning, he notices that his wish has come true: he is an adult, although still a child inside. His mother thinks he is a burglar, so he has to leave home. He tries to (2) ____ to the carnival, but it has left town.
On his own, Josh needs money, so he finds a job at a toy company. He doesn't really have the skills he needs for work, but he (3) _____ it because he loves toys. In fact, he does well at work, but he finds it difficult to (4) ____ the other adults there. The only person he really (5)____ is a female colleague called Susan Lawrence
One day, Josh's friend Billy tells him that the carnival is back in town. Josh (6) _____ Susan in the middle of an important meeting at work. When she (7) _____ him, he is at the fortune-telling machine. Finally, she realises that he did not (8) ____ the story about being a child. The two say goodbye before Josh puts another coin in the machine and becomes a child again.
Đáp án:
1. gets up
2. go back
3. gets away with
4. fit in with
5. gets on with
6. walks out on
7. catches up with
8. make up
Giải thích:
1. gets up: Đứng dậy, thức dậy từ giấc ngủ.
2. go back: Quay lại, trở về nơi đã đi.
3. gets away with: Thoát khỏi một tình huống khó khăn mà không bị trừng phạt.
4. fit in with: Hòa mình vào, hợp nhất với môi trường hoặc nhóm.
5. gets on with: Hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai đó.
6. walks out on: Bỏ đi mà không có lời từ biệt, thường áp dụng trong tình huống hôn nhân hoặc quan hệ gần gũi.
7. catches up with: Đuổi kịp, theo kịp ai đó hoặc một tình huống.
8. make up: Bù đắp, làm hòa sau một xung đột hoặc mối quan hệ xấu.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi cậu (1) thức dậy vào buổi sáng hôm sau, cậu nhận ra rằng điều ước của mình đã thành hiện thực: cậu trở thành người lớn, mặc dù bên trong vẫn là một đứa trẻ.
2. Cậu (2) cố gắng trở lại lễ hội, nhưng nó đã rời khỏi thị trấn.
3. Cậu thực sự không có kỹ năng cần thiết cho công việc, nhưng cậu (3) đảm bảo được nó vì cậu yêu thích đồ chơi.
4. Trong thực tế, cậu làm việc khá tốt, nhưng cậu thấy khó khăn khi (4) hòa mình vào với những người lớn khác ở đó.
5. Người duy nhất mà cậu thực sự (5) hòa mình thoải mái với là một đồng nghiệp nữ tên là Susan Lawrence.
6. Josh (6) rời bỏ Susan giữa một cuộc họp quan trọng tại công ty.
7. Khi cô (7) đuổi kịp cậu, cậu đang ở trước máy đoán số.
8. Cuối cùng, cô nhận ra rằng cậu không phải (8) bịa chuyện về việc mình là một đứa trẻ.
3 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with one or two prepositions below. (Hoàn thành câu với một hoặc hai giới từ dưới đây)
away back for for in in on to up up up
1. Look _____ his address on the internet.
2. It was so dark inside the cave that he was afraid to go ______.
3. I've always looked ______ my grandmother; she's a brave and intelligent person.
4. He's very reliable; he never goes ________ a promise.
5. I like sports, but I don't really go ______ martial arts.
6. The beach was fantastic. It made _____ the hotel, which wasn't great.
7. The police saw the burglar, but he still managed to get ____.
Đáp án:
1. up
2. in
3. up to
4. back on
5. in for
6. up for
7. away
Giải thích:
1. Giải thích: "Look up" ở đây có nghĩa là tìm kiếm thông tin trên internet hoặc trong nguồn thông tin khác.
2. Giải thích: "Go in" ở đây nghĩa là đi vào. Câu này miêu tả tình trạng tối quá độ bên trong hang động khiến người đó sợ hãi.
3. Giải thích: "Look up to" có nghĩa là ngưỡng mộ, kính trọng ai đó vì họ có phẩm chất tích cực.
4. Giải thích: "Go back on" nghĩa là không giữ lời hứa, không thực hiện điều đã cam kết.
5. Giải thích: "Go in for" có nghĩa là tham gia, hứng thú hoặc chơi một loại nghệ thuật, hoạt động nào đó.
6. Giải thích: "Make up for" nghĩa là bù đắp cho điều gì đó không tốt bằng một cái gì đó tốt hơn.
7. Giải thích: "Get away" có nghĩa là trốn thoát khỏi tình huống nguy hiểm hoặc khó khăn.
Hướng dẫn dịch:
1. Tìm địa chỉ của anh ấy trên internet.
2. Bên trong hang động tối đến mức anh ấy sợ phải vào.
3. Tôi luôn ngưỡng mộ bà tôi; bà ấy là một người dũng cảm và thông minh.
4. Anh ấy rất đáng tin cậy; anh ấy không bao giờ phụ lòng hứa.
5. Tôi thích thể thao, nhưng thực sự tôi không hứng thú với võ thuật.
6. Bãi biển tuyệt vời. Nó đền đáp cho khách sạn, mà không được tốt lắm.
7. Cảnh sát nhìn thấy tên trộm, nhưng hắn vẫn xoay sở để trốn thoát.
4 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the sentences replacing the underlined object with pronoun (him, her, it, them, etc.) (Viết lại các câu thay thế tân ngữ được gạch chân bằng đại từ (anh ấy, cô ấy, nó, họ, v.v.)
1. She likes my friends and tries to get on with my friends
She likes my friends and tries to ____________________.
2. I don't know where the restaurant is. Let's look up the location on the internet.
I don't know where the restaurant is. Let's _____________________________.
3. They'd planned the robbery carefully, but didn't go through with the plan.
They'd planned the robbery carefully, but _____________________________.
4. We haven't eaten here before; we just came across the restaurant while we were walking around town.
We haven't eaten here before; we just _______________________________.
5. He's always so rude. I don't think I can put up with his rudeness much longer.
He's always so rude. I don't think I can ______________________________.
Đáp án:
1. get on with them
2. look it up
3. didn’t go through with it
4. came across it
5. put up with it
Giải thích:
1. Giải thích: "Get on with" có nghĩa là có mối quan hệ tốt, hòa thuận với ai đó.
2. Giải thích: "Look up" có nghĩa là tìm kiếm thông tin trong nguồn tài liệu, sách, hoặc trên internet. didn’t go through with it
3. Giải thích: "Go through with" nghĩa là tiếp tục hoặc thực hiện một kế hoạch hoặc quyết định, thường là sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng. Nếu ai đó "didn't go through with it," có nghĩa là họ không thực hiện hay tiếp tục một hành động hoặc quyết định đã đề cập.
4. Giải thích: "Come across" có nghĩa là tình cờ gặp phải hoặc phát hiện điều gì đó.
5. Giải thích: "Put up with" có nghĩa là chấp nhận hoặc chịu đựng một tình huống khó khăn, phiền toái, hay người khác mà bạn không thích.Hướng dẫn dịch:
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích bạn bè của tôi và cố gắng hòa thuận với họ.
2. Tôi không biết nhà hàng ở đâu. Hãy tìm thông tin nó trên internet.
3. Họ đã lên kế hoạch cướp rất cẩn thận, nhưng họ không tiếp tục với kế hoạch đó.
4. Chúng tôi chưa từng ăn ở đây trước đó; chúng tôi chỉ tình cờ phát hiện ra nhà hàng này khi đang dạo quanh thị trấn.
5. Anh ấy luôn thô lỗ. Tôi nghĩ tôi không thể chịu đựng được sự thô lỗ của anh ấy nữa.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 1 Tiếng Anh 11 Friends plus hay, chi tiết khác:
1 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Label the pictures with the life stages below. (Dán nhãn các bức tranh với các giai đoạn cuộc sống dưới đây)
2 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the life events with the words below. Use all the words. (Hoàn thành các sự kiện trong cuộc sống với những từ dưới đây. Sử dụng tất cả các từ)
3 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write six true sentences about you or members of your family using different phrases from exercise 2. (Viết sáu câu đúng về bạn hoặc các thành viên trong gia đình bạn bằng cách sử dụng các cụm từ khác nhau từ bài tập 2)
4 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to a teenage girl asking people in the street about the best age to do certain things in life. Complete the table. (Hãy nghe một cô gái tuổi teen hỏi người dân trên phố về độ tuổi tốt nhất để làm những việc nhất định trong cuộc sống. Hoàn thành bảng)
1 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the table with the -ing form, past simple and past participle form of the verbs. (Hoàn thành bảng với dạng -ing, quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ)
2 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Circle the correct answers. (Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng)
3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Some of the verb forms and tenses in the sentences are Incorrect. Rewrite them correctly. Tick the correct sentences. (Một số dạng động từ và thì trong câu là sai. Viết lại chúng một cách chính xác. Đánh dấu vào câu đúng)
4 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write the negative and interrogative form of the sentences. (Viết dạng phủ định và nghi vấn của câu)
5 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the verbs below. Use the past simple, past continuous or past perfect. (Hoàn thành câu với các động từ dưới đây. Sử dụng thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành)
6 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the verbs in brackets. Use the past simple, past continuous or past perfect. (Hoàn thành đoạn văn với động từ trong ngoặc. Sử dụng thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành.)
1 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the sentences. What is each speaker's attitude? Circle the correct answers. (Đọc các câu. Thái độ của mỗi người nói là gì? Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng)
2 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen and circle the tone of voice the speaker uses. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe và khoanh tròn giọng điệu mà người nói sử dụng)
3 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Try reading aloud each sentence from exercise 2 using the other tone of voice. (Hãy thử đọc to từng câu trong bài tập 2 bằng giọng điệu khác)
4 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen. Which adjective below best describes each speaker's tone of voice? There are three extra adjectives. (Nghe. Tính từ nào dưới đây mô tả đúng nhất giọng điệu của mỗi người nói? Có thêm ba tính từ)
5 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the intentions (1-5) with the tone of voice you are most likely to use. (Hãy nối ý định (1-5) với giọng điệu mà bạn thường sử dụng nhất)
6 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four monologues. Decide what tone of voice each speaker is using. Choose from the adjectives in exercise 5. (Nghe bốn đoạn độc thoại. Quyết định giọng điệu mà mỗi người nói đang sử dụng. Chọn các tính từ ở bài tập 5)
7 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence. Use your answers to exercises 5 and 6 to help you. (Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói từ 1-4 với câu A-E. Còn có thêm một câu. Sử dụng câu trả lời của bạn cho bài tập 5 và 6 để giúp bạn
1 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of used to. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của used to)
2 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of used to. Use the word in brackets and any other necessary word. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của used to. Sử dụng từ trong ngoặc và bất kỳ từ cần thiết nào khác)
3 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentence with used to (affirmative or negative and the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với used to ( khẳng định hoặc phủ định) và các động từ trong ngoặc)
4 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Look at the pictures of Jackie twenty years ago. Complete the questions with the correct form of used to and the verbs below, Then write the answers. (Hãy nhìn những bức ảnh của Jackie hai mươi năm trước. Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của used to và các động từ bên dưới, sau đó tìm câu trả lời)
5 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Tick the correct phrase to complete the sentences. (Đánh dấu vào cụm từ đúng để hoàn thành câu)
1 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các cụm động từ dưới đây)
2 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the plot summary of the film Big with the correct form of the phrasal verbs below. (Hoàn thành phần tóm tắt cốt truyện của bộ phim Big với dạng đúng của các cụm động từ bên dưới)
3 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with one or two prepositions below. (Hoàn thành câu với một hoặc hai giới từ dưới đây)
4 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the sentences replacing the underlined object with pronoun (him, her, it, them, etc.) (Viết lại các câu thay thế tân ngữ được gạch chân bằng đại từ (anh ấy, cô ấy, nó, họ, v.v.)
1 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the table (Hoàn thành bảng
2 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the nouns and adjectives in exercise 1. (Hoàn thành câu với dạng đúng của danh từ và tính từ ở bài tập 1)
3 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text. Choose the best summary. (Đọc văn bản. Chọn câu tóm tắt hay nhất)
4 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Reading Strategy. Then match sentences A-F with gaps 1-4 in the text. There are two extra sentences. (Đọc Chiến lược đọc. Sau đó nối các câu A-F với khoảng trống 1-4 trong đoạn văn. Có thêm hai câu nữa)
1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets and no more than three other words. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc và không quá ba từ khác)
2 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to a student and an examiner doing the task below. Which of the four topics do they spend most time on? Which do they not discuss? (Hãy lắng nghe một học sinh và một giám khảo thực hiện bài tập dưới đây. Họ dành nhiều thời gian nhất cho chủ đề nào trong bốn chủ đề này?
3 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Think of one or two ideas for the topic not discussed in exercise 2. (Hãy nghĩ ra một hoặc hai ý tưởng cho chủ đề chưa được thảo luận ở bài tập 2)
4 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the verbs below. Then listen again and check. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây. Sau đó nghe lại và kiểm tra)
5 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Speaking Strategy. Read the task and answer the questions below. (Đọc Chiến lược nói. Đọc bài tập và trả lời các câu hỏi bên dưới)
6 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Now try to think of at least one more idea for each topic in the task. (Bây giờ hãy cố gắng nghĩ ra ít nhất một ý tưởng nữa cho mỗi chủ đề trong bài tập)
7 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Now do the speaking task from exercise 5. Use your notes from exercise 6. (Bây giờ hãy làm bài tập nói của bài tập 5. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 6)
1 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the polite requests with the words below. (Hoàn thành các yêu cầu lịch sự với các từ dưới đây)
2 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the imperatives as polite requests. Include the words in brackets. (Viết lại câu mệnh lệnh dưới dạng yêu cầu lịch sự. Bao gồm các từ trong ngoặc)
3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Writing Strategy. Then read the message. Match the extra information 1-5 with A-D in the message. There is one piece of information you do not need. (Đọc Chiến lược viết. Sau đó đọc tin nhắn. Nối thông tin bổ sung từ 1-5 với A-D trong tin nhắn. Có một thông tin bạn không cần)
4 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the advertisement and the task above. Then make brief notes under headings 1-4. (Đọc quảng cáo và nhiệm vụ trên. Sau đó ghi chú ngắn gọn dưới tiêu đề 1-4)
5 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write your message. Use your notes from exercise 4 and include a phrase from exercise 1 for your polite request. (Viết tin nhắn của bạn. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 4 và bao gồm một cụm từ từ bài tập 1 cho yêu cầu lịch sự của bạn)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends plus hay, chi tiết khác:
Unit I: Introduction
Unit 2: Leisure time
Unit 3: Sustainable health
Unit 4: Home