1. Look _____ his address on the internet; 2. It was so dark inside the cave that he was afraid to go

226

Với giải Câu hỏi 3 trang 12 sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends plus chi tiết trong Unit 1: Generations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

1. Look _____ his address on the internet; 2. It was so dark inside the cave that he was afraid to go

3 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the sentences with one or two prepositions below. (Hoàn thành câu với một hoặc hai giới từ dưới đây)

away back for for in in on to up up up

1. Look _____ his address on the internet.

2. It was so dark inside the cave that he was afraid to go ______.

3. I've always looked ______ my grandmother; she's a brave and intelligent person.

4. He's very reliable; he never goes ________ a promise.

5. I like sports, but I don't really go ______ martial arts.

6. The beach was fantastic. It made _____ the hotel, which wasn't great.

7. The police saw the burglar, but he still managed to get ____.

Đáp án:

1. up

2. in

3. up to

4. back on

5. in for

6. up for

7. away

Giải thích:

1. Giải thích: "Look up" ở đây có nghĩa là tìm kiếm thông tin trên internet hoặc trong nguồn thông tin khác.

2. Giải thích: "Go in" ở đây nghĩa là đi vào. Câu này miêu tả tình trạng tối quá độ bên trong hang động khiến người đó sợ hãi.

3. Giải thích: "Look up to" có nghĩa là ngưỡng mộ, kính trọng ai đó vì họ có phẩm chất tích cực.

4. Giải thích: "Go back on" nghĩa là không giữ lời hứa, không thực hiện điều đã cam kết.

5. Giải thích: "Go in for" có nghĩa là tham gia, hứng thú hoặc chơi một loại nghệ thuật, hoạt động nào đó.

6. Giải thích: "Make up for" nghĩa là bù đắp cho điều gì đó không tốt bằng một cái gì đó tốt hơn.

7. Giải thích: "Get away" có nghĩa là trốn thoát khỏi tình huống nguy hiểm hoặc khó khăn.

Hướng dẫn dịch:

1. Tìm địa chỉ của anh ấy trên internet.

2. Bên trong hang động tối đến mức anh ấy sợ phải vào.

3. Tôi luôn ngưỡng mộ bà tôi; bà ấy là một người dũng cảm và thông minh.

4. Anh ấy rất đáng tin cậy; anh ấy không bao giờ phụ lòng hứa.

5. Tôi thích thể thao, nhưng thực sự tôi không hứng thú với võ thuật.

6. Bãi biển tuyệt vời. Nó đền đáp cho khách sạn, mà không được tốt lắm.

7. Cảnh sát nhìn thấy tên trộm, nhưng hắn vẫn xoay sở để trốn thoát.

Đánh giá

0

0 đánh giá