SBT Tiếng Anh 11 Unit 1G. Speaking trang 14 - Friends plus

127

Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1G. Speaking trang 14 - Friends plus chi tiết trong Unit 1: Generations học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 11 Unit 1G. Speaking trang 14 - Friends plus

1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets and no more than three other words. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc và không quá ba từ khác)

1. It would be a good idea to phone home when you arrive. (should)|

You _______________ home when you arrive.

2. I recommend that you take a gift for the family. (ought)

You _____________________ a gift for the family.

3. It wouldn't be a good idea to take too much money with you. (should)

I don't think ___________________ too much money with you.

4. In my opinion, phoning your parents every day would be a bad idea. (ought)

I don't think _______________________ phone your parents every day.

Đáp án:

1. should phone

2. ought to take

3. you should take

4. you ought to

Giải thích:

1. Giải thích: Dùng "should" để diễn đạt ý kiến về việc gọi điện về nhà khi đến.

2. Giải thích: Sử dụng "ought to" để đề xuất việc mang theo một món quà cho gia đình.

3. Giải thích: Sử dụng "should" để nêu ý kiến về việc không nên mang theo quá nhiều tiền.

4. Giải thích: Sử dụng "ought to" để diễn đạt ý kiến về việc không nên gọi điện cho cha mẹ mỗi ngày.

Hướng dẫn dịch:

1. Nên gọi về nhà khi bạn đến.

2. Nên mang theo một món quà cho gia đình.

3. Mình nghĩ không nên mang theo quá nhiều tiền.

4. Mình nghĩ bạn không nên gọi điện cho cha mẹ mỗi ngày.

2 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Listen to a student and an examiner doing the task below. Which of the four topics do they spend most time on? Which do they not discuss? (Hãy lắng nghe một học sinh và một giám khảo thực hiện bài tập dưới đây. Họ dành nhiều thời gian nhất cho chủ đề nào trong bốn chủ đề này?

Họ không thảo luận về điều gì?)

Recently, a student from England stayed with you and your family for a month. Speak to a friend from another country who is expecting an English student soon. Here are four topics that you need to discuss.

1. accommodation for the student

2. fitting in at your school

3. food and drink preferences

4. advice about making the student feel at home

Most time: topic ___

Not discussed: topic ____

Đáp án:

Most time: topic 4

Not discussed: topic 3

Giải thích: Trong cuộc trò chuyện, học sinh và giám khảo chủ yếu thảo luận về chủ đề 4: "Lời khuyên về cách làm cho học sinh cảm thấy như ở nhà." Họ không thảo luận nhiều về chủ đề 3: "Sở thích thức ăn và đồ uống," chỉ nhắc đến việc giữ phòng cho học sinh mới đến và việc điều chỉnh phòng để làm cho nó trở nên ấm cúng. Điều này thể hiện rằng họ tập trung chủ yếu vào việc giúp học sinh mới cảm thấy thoải mái và chào đón.

Hướng dẫn dịch:

3. Sở thích ăn uống

4. Lời khuyên về cách làm cho học sinh cảm thấy như ở nhà.

3 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Think of one or two ideas for the topic not discussed in exercise 2. (Hãy nghĩ ra một hoặc hai ý tưởng cho chủ đề chưa được thảo luận ở bài tập 2)

Đáp án:

Topic: Accommodation for students:

Idea 1: Cultural Integration Through Shared Spaces

Consider involving the English student in daily family activities and shared spaces. Create a welcoming atmosphere by involving them in family meals, outings, and gatherings.

Idea 2: Personalized Space in Shared Areas

To make the accommodation more personalized, designate a section of shared spaces, like the living room or kitchen, where the student can display items from their culture or personal belongings.

Giải thích:

Học sinh tự thực hành

Hướng dẫn dịch:

Ý tưởng 1: Hội nhập văn hóa thông qua không gian chung

Cân nhắc việc cho học sinh người Anh tham gia vào các hoạt động gia đình hàng ngày và không gian chung. Tạo bầu không khí thân thiện bằng cách mời họ tham gia các bữa ăn gia đình, đi chơi và họp mặt.

Ý tưởng 2: Không gian cá nhân hóa trong khu vực chung

Để làm cho chỗ ở được cá nhân hóa hơn, chỉ định một phần không gian chung, như phòng khách hoặc nhà bếp, nơi học sinh có thể trưng bày các món đồ về văn hóa hoặc đồ dùng cá nhân của họ.

4 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the sentences with the correct form of the verbs below. Then listen again and check. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

do do make miss share take

1. Did he _____ your room?

2. We need to ____ the room nice for her.

3. It ________ him a few days to feel comfortable there, though.

4. Did he have to ______ the homework?

5. He actually _________ well in some subjects.

6. Will she ________ her friends and family?

Đáp án:

1. share

2. make

3. took

4. do

5. did

6. miss

Giải thích:

1. share room: chia sẻ phòng

2. make sth adj: khiến cái gì như thế nào

3. take someone +time to V: ai đó mất bao lâu làm gì

4. have to + V: phải làm gì

5. do well: làm tốt

6. will + V: sẽ làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy có chia sẻ phòng của bạn không?

2. Chúng ta cần làm cho căn phòng trở nên ấm cúng cho cô ấy.

3. Phải mất một vài ngày cho anh ấy để cảm thấy thoải mái ở đó.

4. Anh ấy có phải làm bài tập về nhà không?

5. Anh ấy thực sự thể hiện rất tốt trong một số môn học.

6. Cô ấy có sẽ nhớ về bạn bè và gia đình của mình không?

5 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Speaking Strategy. Read the task and answer the questions below. (Đọc Chiến lược nói. Đọc bài tập và trả lời các câu hỏi bên dưới)

An exchange student from England stayed with you for three weeks last month. Speak to a student from another country who is expecting an exchange student next month. Here are four topics that you need to discuss.

1. preparing for the exchange student's visit

2. communicating with the visitor

3. entertaining the visitor

4. advice about keeping in touch after the visit

In which topic 1-4 are you most likely to discuss:

A. going to the cinema?

B. swapping Skype addresses?

C. using a bilingual dictionary?

D. tidying your visitor's room?

Đáp án:

A. topic 3 B. topic 4 C. topic 2 D. topic 1

Giải thích:

1. Đi xem phim (going to the cinema) liên quan đến việc giải trí cho du khách (topic 3).

2. Trao đổi địa chỉ Skype (swapping Skype addresses) liên quan đến việc giữ liên lạc sau thời gian du lịch (topic 4).

3. Sử dụng từ điển song ngữ (using a bilingual dictionary) liên quan đến việc giao tiếp với du khách (topic 2).

4. Dọn dẹp phòng của khách (tidying your visitor's room) liên quan đến việc chuẩn bị cho việc chào đón học sinh trao đổi (topic 1).

Hướng dẫn dịch:

Học sinh tự thực hành

6 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Now try to think of at least one more idea for each topic in the task. (Bây giờ hãy cố gắng nghĩ ra ít nhất một ý tưởng nữa cho mỗi chủ đề trong bài tập)

1. How should you prepare for the visit?

2. What communication problems might you have and how could you solve them?

3. What kinds of entertainment could you offer at home? Where could you go out?

4. What are the best ways to keep in touch with somebody in another country?

Đáp án:

1. Consider the destination, pack clothes, rent the car

2. Disconnect to the Internet

3. Online game, listening to music, watching movie

4. Via social media

Giải thích:

Học sinh tự thực hành

Hướng dẫn dịch:

1. Cân nhắc điểm đến, đóng gói quần áo, thuê xe

2. Ngắt kết nối Internet

3. Chơi game trực tuyến, nghe nhạc, xem phim

4. Qua mạng xã hội

7 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Now do the speaking task from exercise 5. Use your notes from exercise 6. (Bây giờ hãy làm bài tập nói của bài tập 5. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 6)

Đáp án:

Học sinh tự thực hành

Giải thích:

Học sinh tự thực hành

Hướng dẫn dịch:

Học sinh tự thực hành

Đánh giá

0

0 đánh giá