Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 28.
Giải SBT Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
Phương pháp giải
Đa thức đã cho chia hết cho nếu từng hạng tử của nó chia hết cho nếu từng hạng tử của nó chia hết cho .
Lời giải
Đa thức đã cho chia hết cho nếu từng hạng tử của nó chia hết cho nếu từng hạng tử của nó chia hết cho .
Bài 7.26 trang 34 sách bài tập Toán 7: Thực hiện các phép chia sau: a)(- 4x5 + 3x3 - 2x2) : (-2x2)
.
Phương pháp giải
Chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho đa thức chia rồi tính tổng các thương vừa thu được
Lời giải
Do đa thức -3x + 1 có bậc là 1, nhỏ hơn bậc 2 của đa thức chia nên đẳng thức này chứng tỏ 3x + 6 là thương và -3x + 1 là dư trong phép chia đã cho.
Bài 7.27 trang 34 sách bài tập Toán 7: Đặt tính và làm phép chia sau: a) (x3 - 4x2 - x +12) : (x-3)
.
Phương pháp giải
Đặt phép tính chia đa thức cho đa thức.
Công thức:
Lời giải
a)
b)
a) Không làm phép chia, hãy cho biết bạn Quỳnh đúng hay sai, tại sao?
b) Tìm thương và dư trong phép chia đó.
Phương pháp giải
a) Chú ý bậc của đa thức dư.
b) Đặt phép tính chia 2 đa thức trên.
Lời giải
a)
Quỳnh sai.
Bạn Quỳnh cho kết quả đa thức dư là 4x + 2, mà dư vẫn tiếp tục chia được cho 2x + 1.
Vậy bậc của đa thức dư, nếu khác 0, phải nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
b)
Thương là
Dư là 0.
Phương pháp giải
Đặt phép tính chia A cho B để tìm thương Q và số dư R
Lời giải
Vậy chia A cho B ta được thương là và số dư .
b)
Phương pháp giải
Đặt phép tính chia đa thức cho đa thức.
Công thức:
Lời giải
a)
b)
Phương pháp giải
Đặt phép tính chia để tìm H(x).
Lời giải
Vậy .
Phương pháp giải
Để đa thức chia hết cho đa thức x + 2 thì dư của phép chia bằng 0
Thực hiện phép chia P(x) cho (x + 2)
Lời giải
Thực hiện phép chia P(x) cho (x + 2) ta được:
Để phép chia này là phép chia hết thì .
b) Nếu x = a là một nghiệm của đa thức P(x) thì P(x) chia hết cho x – a.
Phương pháp giải
a)
Chứng minh P(a) = 0
b)
Chứng minh R(x) = 0 bằng phương pháp phản chứng.
Lời giải
a)
Giả sử P(x) chia hết cho x – a. Gọi Q(x) là đa thức thương, ta có:
Vậy a là một nghiệm của P(x)
b)
Ngược lại, cho a là một nghiệm của P(x). Giả sử chia P(x) cho x – a, ta được thươngg là Q(x) và dư là R(x), nghĩa là ta có: (2)
Trong đó hoặc R(x) = 0, hoặc nếu R(x) # 0 thì R(x) phải có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức x – a, tức là nhỏ hơn 1.
Chứng minh rằng: R(x) = 0
Nếu R(x) # 0 thì do bậc của R(x) nhỏ hơn 1 nên R(x) có bậc 0.
Nói cách khác, R(x) là một số khác 0 nào đó. (vô lí)
Chẳng hạn x = a thì VT = 0 mà VP # 0
Vậy chỉ có thể xảy ra R(x) = 0, nghĩa là P(x) chia hết cho x – a.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối với tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 27: Phép nhân đa thức một biến
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.