SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

549

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

Bài 1 trang 69 SBT Toán 10 Tập 1: Tính giá trị của T=4cos60+2sin135+3cot120

Lời giải:

Thay các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt đã biết ta được:

T=4cos60+2sin135+3cot120=4.12+2.22+3.(33)=2+23

Bài 2 trang 69 SBT Toán 10 Tập 1: Chứng minh rằng

a) sin138=sin42 

b) tan125=cot35

Phương pháp giải:

a) sinα=sin(180α)

b) tanα=tan(180α)(a90)

Lời giải:

a) Ta có:

sinα=sin(180α)sin138=sin(180138)=sin42

b) Ta có:

tanα=tan(180α)(a90)tan125=tan(180125)=tan55 (1)

Mà: tanα=cot(90α)

Hay tan55=cot(9055)=cot35 (2)

Từ (1) và (2) suy ra tan125=cot35(đpcm)

Bài 3 trang 69 SBT Toán 10 Tập 1: Tìm góc α(0α180) trong mỗi trường hợp sau:

a) cosα=32

b) sinα=32

c) tanα=33

d) cotα=1

Phương pháp giải:

Sử dụng máy tính cầm tay hoặc tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt.

Lời giải:

Dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biết ta có:

a) cosα=32α=150

b) sinα=32α=60

c) tanα=33α=150                            

d) cotα=1α=135

Bài 4 trang 69 SBT Toán 10 Tập 1: Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta có:

a) tanB=tan(A+C)     

b) sinC=sin(A+B)

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác giữa hai góc phụ nhau, bù nhau

Lời giải:

a) Ta có:

tanα=tan(180α)tanB=tan(180B)

Mặt khác ta có ABC là tam giác nên A^+B^+C^=180180B^=A^+C^

Suy ra tanB=tan(A+C)      (đpcm)

b) Ta có:

sinα=sin(180α)sinC=sin(180C)

Mặt khác ta có ABC là tam giác nên A^+B^+C^=180180C^=A^+B^

Suy ra sinC=sin(A+B) (đpcm)

Bài 5 trang 69 SBT Toán 10 Tập 1: Chứng minh rằng với mọi góc x(0x90), ta đều có:

a) sinx=1cos2x 

b) cosx=1sin2x

c) tan2x=sin2xcos2x(x90)               d) cot2x=cos2xsin2x(x0)

Lời giải:

a) Theo định nghĩa ta có sinx=y0,cosx=x0

Với (x0,y0) là tọa độ điểm M sao cho xOM^=x

Ta có x2+y2=1sin2x+cos2x=1

sin2x=1cos2x

 0x90 nên sinx>0

sinx=1cos2x

b) Tương tự câu a) ta có:

x2+y2=1sin2x+cos2x=1cos2x=1sin2x

 0x90 nên cosx>0cosx=1sin2x

c) Với x00 ta có

 tanx=y0x0=sinxcosx,cosx0 

tan2x=(sinxcosx)2tan2x=sin2xcos2x  (với cosx0x90)   đpcm

c) Với y00 ta có

 cotx=x0y0=cosxsinx,sinx0  

cot2x=(cosxsinx)2cot2x=cos2xsin2x (với sinx0x0)     đpcm

Bài 6 trang 69 SBT Toán 10 Tập 1: Cho góc x với cosx=12. Tính giá trị của biểu thức S=4sin2x+8tan2x

Lời giải:

Ta có:

sinx=1cos2xsin2x=1cos2xsin2x=1(12)2=34

tan2x=sin2xcos2x=34(12)2=3

Thay vào S ta có:

S=4sin2x+8tan2x=4.34+8.3=27

Bài 7 trang 69 SBT Toán 10 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay, tính:

a) sin1301224   

b) cos1443512

c) tan1523544

Lời giải:

Sử dụng máy tính ta tính được kết quả như sau:

a) sin13012240,764                       

b) cos14435120,815                   

c) tan15235440,518

Bài 8 trang 69 SBT Toán 10 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay, tìm x biết:

a) cosx=0,234 

b) sinx=0,812   

c) cotx=0,333

Lời giải: 

Sử dụng máy tính ta tính được kết quả như sau:

a) cosx=0,234x1033158                   

b) sinx=0,812x541730                        

c) cotx=0,333x713456

Đánh giá

0

0 đánh giá