SBT Toán 10 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 6

433

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 6.

SBT Toán 10 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 6

Câu hỏi trang 22 SBT Toán 10

Bài 6.33 trang 22 sách bài tập Toán 10Thu nhập bình quân theo đầu người (GDP) của Việt Nam (tính theo USD) trong vòng 10 năm, từ năm 2009 đến năm 2018 được cho bởi bảng sau (dựa theo số liệu của Tổng cục Thống kê):

Bảng này xác định một hàm số chỉ sự phụ thuộc của GDP (kí hiệu là y) vào thời gian x (tính bằng năm). Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. Giá trị của hàm số tại x = 2018 là 2 587

B. Tập xác định của hàm số có 10 phần tử

C. Tập giá trị của hàm số có 10 phẩn tử

D. Giá trị của hàm số tại x = 2587 là 2018

Lời giải:

- Xét đáp án A: Với x = 2018 thì y = 2 587 => A đúng

- Xét đáp án B: Có 10 giá trị x nên tập xác định của hàm số có 10 phần từ => B đúng

- Xét đáp án C: Có 10 giá trị y nên tập giá trị của hàm số có 10 phần từ => C đúng

  Chọn D

Bài 6.34 trang 22 sách bài tập Toán 10Các đường dưới đây, đường nào không là đồ thị hàm số?

Lời giải:

Xét đồ thị B ta thấy điểm (0 ; 1) và (0 ; -1) thuộc ĐTHS. Như vậy với x = 0 ta có y = 1 hoặc y = -1, điều này vi phạm định nghĩa về hàm số (với mỗi giá trị x thuộc tập xác định chỉ cho duy nhất một giá trị y tương ứng)

 Chọn B

Bài 6.35 trang 22 sách bài tập Toán 10: Tập xác định của hàm số y = x là:

A. R{0} 

B. R 

C. [0;+)   

D. (0;+)

Lời giải:

Ta có: x xác định khi và chỉ khi x ≥ 0

Vậy TXĐ của hàm số là [0;+)

 Chọn C

Câu hỏi trang 23 SBT Toán 10

Bài 6.36 trang 23 sách bài tập Toán 10Hàm số y = 1x có:

A. Tập xác định là R{0} và tập giá trị là R

B. Tập xác định và tập giá trị cùng là R{0}

C. Tập xác định là Rvà tập giá trị là R{0}

D. Tập xác định và tập giá trị cùng là R

Lời giải:

Điều kiện xác định của 1x là x ≠ 0

Ta có:  với x ≠ 0 thì 1x ≠ 0

Vậy TXĐ và TGT của hàm số là R{0}

 Chọn B

Bài 6.37 trang 23 sách bài tập Toán 10Với những giá trị nào của m thì hàm số f(x) = (m+1)x + 2 đồng biến trên R?

A. m > -1

B. m = 1   

C. m < 0   

D. m = 0

Lời giải:

Hàm số f(x)=(m+1)x+2 đồng biến trên R khi và chỉ khi m+1>0m>1

 Chọn A

Bài 6.38 trang 23 sách bài tập Toán 10Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là của hàm số nào?

A. y=|12x|

B. y=|3x|

C. y=|x|   

D. y=|2x|

Lời giải:

Lấy các điểm (0 ; 0), (-2 ; 1), (2 ; 1) thuộc đồ thị hàm số.

Ta có: các điểm (0 ; 0), (-2 ; 1), (2 ; 1) đều thuộc hàm số y=|12x|

 Chọn A

điểm (0 ; 0) không thuộc y=|3x| => Loại B.

điểm (2 ; 1) không thuộc y=|x|   => Loại C.

điểm (2 ; 1) không thuộc y=|2x|   => Loại D.

Bài 6.39 trang 23 sách bài tập Toán 10Trục đối xứng của Parabol y = 2x2 + 6x + 3 là:

A. y = -3       

B. y=32   

C. x = -3 

D. x=32

Lời giải:

Parabol (P):y=2x2+6x+3 có trục đối xứng là đường thẳng x=62.2x=32

 Chọn D

Bài 6.40 trang 23 sách bài tập Toán 10Parabol y=4x2x2 có đỉnh là:

A. I (-1 ; 1)                       B. I (-1 ; 2)                  C. I (1 ; 1)                   D. I (2 ; 0)

Lời giải:

Ta có: ∆ = (-4)2 +4.(-2).0 = 16

Parabol y=4x2x2 có đỉnh là I(1;2)

 Chọn B

Bài 6.41 trang 23 sách bài tập Toán 10Cho hàm số y = x− 2x + 3. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên (;2) 

B. Hàm số nghịch biến trên (;2)

C. Hàm số đồng biến trên (;1) 

D. Hàm số nghịch biến trên (;1)

Lời giải:

Hàm số y=x22x+3 có a = 1 > 0 nên nghịch biến trên (;1) và đồng biến trên (1;+)

 Chọn D

Câu hỏi trang 24 SBT Toán 10

Bài 6.42 trang 24 sách bài tập Toán 10Đường Parabol trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

A. y=x2+2x3

B. y=x22x+3

C. y=x2+2x3 

D. y=x22x3

Lời giải:

Đường Parabol có bề lõm quay lên trên nên a > 0 => Loại B, C

Ta có: b2a=1<0 mà a > 0 nên b > 0 => Loại D

 Chọn A

Bài 6.43 trang 24 sách bài tập Toán 10Cho hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c có đồ thị là đường parabol dưới đây. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. < 0, b < 0, c < 0                                       B. a < 0, b < 0, c > 0  

C. a < 0, b > 0, c < 0                                       D. a < 0, b > 0, c > 0  

Lời giải:

Parabol có bề lõm xuống dưới nên hệ số a < 0

Từ đồ thị suy ra tung độ giao điểm của đồ thị với trục tung có giá trị dương nên c > 0 => Loại A, C

Hoành độ đỉnh parabol có giá trị dương nên b2a > 0 mà a < 0. Do đó b > 0

 Chọn D

Bài 6.44 trang 24 sách bài tập Toán 10Điều kiện cần và đủ của tham số m để parabol (P):y=x22x+m1 cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung là:

A. m < 1                      B. m < 2                      C. m > 2                      D. m > 1

Lời giải:

Ta có: Đồ thị (P) cắt trục Ox tại 2 điểm nằm về 2 phía trục tung khi và chỉ khi PT x22x+m1=0 có 2 nghiệm trái dấu m1<0m<1

 Chọn A

Bài 6.45 trang 24 sách bài tập Toán 10Bảng xét dấu dưới đây là của tam thức bậc hai nào?

A. f(x)=x2+x+6

B. f(x)=x2x6

C. f(x)=x2+5x6 

D. f(x)=x25x+6

Lời giải:

Từ bảng xét dấu ta thấy tam thức bậc hai có 2 nghiệm trái dấu nên tích ac < 0 => Loại C, D

Từ bảng xét dấu suy ra a < 0

 Chọn A

Bài 6.46 trang 24 sách bài tập Toán 10Bảng xét dấu nào sau đây là bảng xét dấu của tam thức 

f(x)=x2+12x+36?

Lời giải:

Tam thức bậc hai f(x)=x2+12x+36 có a = 1 > 0, ∆’ = 0 và có nghiệm kép x = -6 nên x2+12x+36 > 0 x6

 Chọn B

Câu hỏi trang 25 SBT Toán 10

Bài 6.47 trang 25 sách bài tập Toán 10Tập nghiệm của bất phương trình x− 4x + 3 < 0 là:

A. (1;3)

B. (;1)[3;+)

C. [1;3]

D. (;1][4;+)

Lời giải:

Tam thức bậc hai x24x+3 có a = 1 > 0, ∆’ = 1 > 0 và tam thức x24x+3 có 2 nghiệm là x1=1,x2=3 nên x24x+3<0 x(1;3)

 Chọn A

Bài 6.48 trang 25 sách bài tập Toán 10Các giá trị của tham số m làm cho biểu thức f(x)= x2+4x+m−5 luôn dương là:

A. m ≥ 9

B. m > 9

C. Không có m

D. m < 9

Lời giải:

Ta có: a=1>0; f(x) > 0 xR khi và chỉ khi ∆’ < 0

Mà =221.(m5)=9m

9m<0m>9

 Chọn B

Bài 6.49 trang 25 sách bài tập Toán 10Phương trình (m+2)x2−3x+2m−3 = 0 có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi

A. m<2 hoặc m>32   

B. m>32

C. 2<m<32 

D. m<2

Lời giải:

PT (m+2)x23x+2m3=0 (1) là PT bậc hai khi và chỉ khi m+20m2

PT (1) có 2 nghiệm trái dấu khi và chỉ khi (m+2)(2m3)<02m2+m6<02<m<32

Kết hợp các điều kiện, với 2<m<32 thì PT (1) có 2 nghiệm trái dấu

 Chọn C

Bài 6.50 trang 25 sách bài tập Toán 10:

 (ảnh 1)

Lời giải:

+) Với m = 0, BPT (1) có dạng x+1<0 x<1

Suy ra BPT (1) có tập nghiệm (;1) nên m = 0 không thỏa mãn

+) Với m ≠ 0, BPT (1) là BPT bậc hai ẩn x

Khi đó BPT (1) vô nghiệm khi và chỉ khi mx2(2m1)x+m+10,xR

m>0 và ∆ ≤ 0

Xét ∆ ≤ 0 (2m1)24m(m+1)08m+10m18

Vậy với m18 thì BPT (1) vô nghiệm

 Chọn D

Bài 6.51 trang 25 sách bài tập Toán 10Số nghiệm của phương trình

  (ảnh 1)

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Lời giải:

Bình phương 2 vế của PT (1) ta được:

x2+4x2=x26x+910x=11x=1110

+) Thay x = 1110 vào vế phải PT (1): 11103=1910 < 0

Vậy PT (1) vô nghiệm

 Chọn A

Bài 6.52 trang 25 sách bài tập Toán 10:

 (ảnh 1)

Lời giải:

Bình phương 2 vế của PT (1) ta được:

2x29x9=x26x+9x23x18=0x=3 hoặc x = 6

+) Thay x = -3 vào vế phải PT (1): 3 – (-3) = 6 > 0, thỏa mãn

+) Thay x = 6 vào vế phải PT (1): 3 – 6 = -3 < 0

Vậy PT (1) có nghiệm x = -3

  Chọn C

Bài 6.53 trang 25 sách bài tập Toán 10:

 (ảnh 1)

Lời giải:

Bình phương 2 vế của PT (1) ta được:

2x25x+1=x2+2x9 x27x+10=0x=2 hoặc x = 5

+) Thay x = 2 vào PT (1): 2.225.2+1=22+2.291=1 , vô lí

+) Thay = 5 vào PT (1): 2.525.5+1=52+2.5926=26, thỏa mãn

Vậy PT (1) có nghiệm duy nhất x = 5 

 Chọn B

Bài 6.54 trang 25 sách bài tập Toán 10Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=x2+3x2   

b) y=x1x21

Lời giải:

a) y=x2+3x2

 x2+3x2 xác định khi và chỉ khi x2+3x201x2

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = [1;2]

b) y=x1x21

y=x1x21 xác định khi và chỉ khi x21 ≠ 0 và x210 x21>0x>1 hoặc x < -1

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = (;1)(1;+)

Câu hỏi trang 26 SBT Toán 10

Bài 6.55 trang 26 sách bài tập Toán 10Cho hàm số: 

 (ảnh 1)

a) Tìm tập xác định của hàm số

b) Vẽ đồ thị hàm số

c) Từ đồ thị vẽ ở ý b) hãy chỉ ra các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số

d) Tìm tập giá trị của hàm số

Lời giải:

a) Ta có: Hàm số xác định khi 2x<11x<1 và 1x3 hay x[2;1)[1;1)[1;3]

=> tập xác định là [2;1)[1;1)[1;3]=[2;3]

b) Đồ thị:

+ Vẽ đường thẳng y=2x+3, giữ lại đường thẳng với 2x<1 và bỏ phần còn lại.

+ Vẽ đường thẳng y=12x+32, giữ lại đường thẳng với 2x<1 và bỏ phần còn lại.

+ Vẽ đường thẳng y=12x+92, giữ lại đường thẳng với 1x3 và bỏ phần còn lại.

c) Quan sát từ trái sang phải:

+ Đồ thị hàm số đi lên trên khoảng (-2;-1) và (-1;2)

=> Hàm số đồng biến trên (-2 ; 1)

+ Đồ thị đi xuống trên (1;3) => Hàm số nghịch biến trên (1 ; 3)

d) Quang sát đồ thị,

+ với x thuộc [-2;1) thì giá trị của y thuộc [-1;2)

+ với x thuộc [1;3] thì giá trị của y thuộc [3;4]

=> Tập giá trị của hàm số là [1;2)[3;4]

Bài 6.56 trang 26 sách bài tập Toán 10Với mỗi hàm số dưới đây, hãy vẽ đồ thị, tìm tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của chúng.

a) y=|x1|+|x+1| 

b) y={x+1,x<1x21,x1

Lời giải:

a) Ta có bảng xét dấu sau:

Từ bảng xét dấu suy ra:

-  Với x < -1 thì hàm số có dạng y=1xx1y=2x      

-  Với -1 ≤ x < 1 thì hàm số có dạng y=1x+x+1y=2   

-  Với x ≥ 1 thì hàm số có dạng y=x1+x+1y=2x

Khi đó: y=|x1|+|x+1|={2x,x<12,1x<12x,x1

Ta có đồ thị:

 

Hàm số y=|x1|+|x+1| có:

+ Tập xác định là R 

+ Tập giá trị là [2;+)

+ Hàm số nghịch biến trên (;1), không đổi (hàm hằng) trên (-1 ; 1) và đồng biến trên (1;+)

b) y={x+1,x<1x21,x1

Ta có đồ thị:

Hàm số y={x+1,x<1x21,x1 có:

+ Tập xác định là R                                         

+ Tập giá trị là R

+ Hàm số đồng biến trên (;1) và (0;+); nghịch biến trên (-1 ; 0)

Bài 6.57 trang 26 sách bài tập Toán 10Dựa vào đồ thị của hàm số y=ax2+bx+c, hãy xác định dấu của các hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp dưới đây

Lời giải:

a) Parabol có bề lõm quay xuống dưới nên hệ số a < 0

Hoành độ đỉnh parabol có giá trị âm nên −b/2a < 0 mà a < 0. Do đó b < 0

Từ đồ thị suy ra tung độ giao điểm của đồ thị với trục tung có giá trị dương nên c > 0

Vậy a < 0, b < 0, c > 0

b) Parabol có bề lõm quay lên trên nên hệ số a > 0

Hoành độ đỉnh parabol có giá trị dương nên −b/2a > 0 mà a > 0. Do đó b < 0

Từ đồ thị suy ra tung độ giao điểm của đồ thị với trục tung có giá trị dương nên c > 0

Vậy a > 0, b < 0, c > 0

c) Parabol có bề lõm quay lên trên nên hệ số a > 0

Hoành độ đỉnh parabol có giá trị âm nên −b/2a < 0 mà a > 0. Do đó b > 0

Từ đồ thị suy ra tung độ giao điểm của đồ thị với trục tung bằng 0 nên c = 0

Vậy a > 0, b > 0, c = 0

b) Parabol có bề lõm quay xuống dưới nên hệ số a < 0

Hoành độ đỉnh parabol có giá trị dương nên −b/2a > 0 mà a < 0. Do đó b > 0

Từ đồ thị suy ra tung độ giao điểm của đồ thị với trục tung có giá trị âm nên c < 0

Vậy a < 0, b > 0, c < 0

Bài 6.58 trang 26 sách bài tập Toán 10Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ rồi xác định tọa độ giao điểm của chúng

a) y=x+3 và y=x24x+1

b) y=2x5 và y=x24x1

Lời giải:

a) y=x+3 và y=x24x+1

 

+) Vẽ đồ thị

- Đồ thị hàm số y=x+3 là đường thẳng đi qua 2 điểm (0;3) và (3;0)

- Đồ thị hàm số y=x24x+1 là đường parabol có a = -1 < 0 nên có bề lõm quay xuống dưới.

Đỉnh I(2;5), trục đối xứng x = -2. Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; 1) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ x=25 và x=2+5

+) Tìm giao điểm

Xét phương trình hoành độ: x+3=x24x+1x23x2=0x=1 hoặc x = -2

Với x = -1 thì = 4 ;    với x = -2 thì y = 5

Vậy giao điểm hai đồ thị là 2 điểm (-1 ; 4) và (-2 ; 5)

b) y=2x5 và y=x24x1

+) Vẽ đồ thị

- Đồ thị hàm số y=2x5 là đường thẳng đi qua 2 điểm (0 ; -5) và (52;0)

- Đồ thị hàm số y=x24x1 là đường parabol có a = 1 > 0 nên có bề lõm quay lên trên.

Đỉnh I(2;5), trục đối xứng x = 2. Giao điểm của parabol với trục Oy là điểm (0 ; -1) và cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ x=25 và x=2+5

 

+) Tìm giao điểm

Xét phương trình hoành độ: 2x5=x24x1x26x+4=0x=35 hoặc x = 3+5

Với x = 35 thì 125 ;    với x = 3+5 thì y = 1+25

Vậy giao điểm hai đồ thị là 2 điểm (35 ; 125) và (3+5 ; 1+25)

Bài 6.59 trang 26 sách bài tập Toán 10Vẽ đồ thị mỗi hàm số sau, từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình tương ứng

a) y=x23x+2 và bất phương trình x23x+20

b) y=x2x6 và bất phương trình x2x6<0

Lời giải:

a) y=x23x+2 và bất phương trình x23x+20

+) Vẽ đồ thị

Ta có: a = 1 > 0 nên parabol có bề lõm quay lên trên. Đỉnh I(32;14). Trục đối xứng x=32

Giao điểm của đồ thị với trục Oy là (0 ; 2) và đồ thị cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ là x = 1 và x = 2

 

+) Giải BPT x23x+20

Từ đồ thị ta thấy với ≤ 1 hoặc x ≥ 2 thì đồ thị hàm số y=x23x+2 nằm phía trên trục hoành.

Vậy tập nghiệm của BPT x23x+20 là (;1][2;+)

b) y=x2x6 và bất phương trình x2x6<0

+) Vẽ đồ thị

Ta có: a = 1 > 0 nên parabol có bề lõm quay lên trên. Đỉnh I(12;254). Trục đối xứng x=12

Giao điểm của đồ thị với trục Oy là (0 ; -6) và đồ thị cắt trục Ox tại 2 điểm có hoành độ là x = 3 và x = -2

 

+) Giải BPT x2x6<0

Từ đồ thị ta thấy với -2 < < 3 thì đồ thị hàm số y=x2x6 nằm phía dưới trục hoành.

Vậy tập nghiệm của BPT x2x6<0 là (2;3)

Bài 6.60 trang 26 sách bài tập Toán 10Tìm các giá trị của tham số m để:

a) Hàm số y=1mx22mx+5 có tập xác định R

b) Tam thức bậc hai y=x2+mx1 có dấu không phụ thuộc vào x

c) Hàm số  y=2x2+mxm6có tập xác định chỉ gồm một phần tử .

Lời giải:

a) Xét hàm số y=1mx22mx+5

+) Với m = 0 thì hàm số có dạng y=15 có tập xác định là R. Do đó m = 0 thỏa mãn
+) Với m ≠ 0, hàm số y=1mx22mx+5 có tập xác định R khi và chỉ khi mx22mx+5>0,xR 

Ta có: mx22mx+5>0,xRm>0 và Δ=m25m<0 m>0 và 0<m<5 0<m<5

Kết hợp các điều kiện, với m[0;5) thì hàm số y=1mx22mx+5 có tập xác định R

b) Tam thức bậc hai y=x2+mx1 có a = -1 < 0

Khi đóy=x2+mx1 có dấu không phụ thuộc vào x khi và chỉ khi y=x2+mx1 < 0 xR

Δ=m24<02<m<2

Vậy với m(2;2) thì Tam thức bậc hai y=x2+mx1 có dấu không phụ thuộc vào x

c) Hàm số  y=2x2+mxm6có tập xác định chỉ gồm một phần tử khi và chỉ khi

2x2+mxm6=0 có nghiệm kép Δ=m28(m+6)=0

 m28m48=0m=4hoặc m = 12

Vậy với m{4;12} thì Hàm số  y=2x2+mxm6có tập xác định chỉ gồm một phần tử .

Câu hỏi trang 27 SBT Toán 10

Bài 6.61 trang 27 sách bài tập Toán 10Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, AD = 13 cm. Tìm vị trí điểm M trên cạnh AD sao cho BM = 2MD

Lời giải:

Gọi x (cm) (0 < x < 13) là độ dài AM.

Khi đó MD = 13 – x (cm) và BM =  (cm)

Theo giả thiết, BM = 2MD  (*)

Bình phương 2 vế PT (*) ta có:

 hoặc x = 8

Kết hợp với điều kiện, PT (*) có nghiệm duy nhất x = 8

Vậy với AM = 8 cm thì BM = 2MD.

Bài 6.62 trang 27 sách bài tập Toán 10Trong Vật lí ta biết rằng, khi một vật được ném xiên với vận tốc ban đầu v0, góc ném hợp với phương ngang Ox một góc α, nếu ta bỏ qua sức cản của không khí và gió, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực với gia tốc trọng trường g9,8 m/s2, thì độ cao y (so với mặt đất) của vật phụ thuộc vào khoảng cách theo phương ngang x (tính đến mặt đất tại điểm ném) theo một hàm số bậc hai cho bởi công thức

y=g2v02cos2αx2+xtanα

 

Như vậy quỹ đạo chuyển động của vật là một phần của đường parabol. Hãy xác định

a) Các hệ số a, b và c của hàm số bậc hai này

b) Độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được

c) Giả sử vận tốc ban đầu v0 không đổi. Từ kết quả câu b) hãy xác định góc ném α để độ cao của vật đạt giá trị lớn nhất

d) Một quả bóng được đá từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s và góc đá so với phương ngang là 450. Khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng nào (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Lời giải:

a) Hàm số bậc hai y=g2v02cos2αx2+xtanα có các hệ số:

a=g2v02cos2α<0;         b=tanα;    c = 0

b) Tam thức bậc hai g2v02cos2αx2+xtanα có Δ=tan2α

 Tung độ đỉnh của parabol là Δ4a=tan2α4g2v02cos2α=v02tan2α.cos2α2g=v02sin2α2g

Vậy độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được là v02sin2α2g m

c) v02sin2α2gv022g ymax=v022g khi sinα=1α=900

Vậy với góc ném α=900 thì độ cao của vật đạt GTLN

d) Với v0 = 20 m/s, α=450g=9,8 m/s2 ta có:

y=9,82.202.cos2450x2+x.tan450y=492000x2+x

Theo giả thiết, y>5492000x2+x5>05,83<x<34,98

Vậy khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng x(5,83;34,98) mét.

Bài 6.63 trang 27 sách bài tập Toán 10Một công ti kinh doanh máy tính cầm tay thấy rằng khi bán máy ở mức giá x (nghìn đồng) một chiếc thì số lượng máy bán được n cho bởi phương trình n = 1 200 000 – 1 200x.

a) Tìm công thức biểu diễn doanh thu R như là hàm số của đơn giá x. Tìm miền xác định của hàm số R = R(x)

b) Máy tính được bán ở đơn giá nào sẽ cho doanh thu lớn nhất? Tính doanh thu lớn nhất và số máy tính bán được trong trường hợp đó

c) Với đơn giá nào thì công ti sẽ đạt được doanh thu trên 200 tỉ đồng (làm tròn đến nghìn đồng)?

Lời giải:

a) Ta có: R(x)=x.nR(x)=x(12000001200x)R(x)=1200x2+1200000x

Xét BPT 1200x2+1200000x00x1000

Miền xác định của hàm số R = R(x) là [0 ; 1 000]

b) Parabol R(x)=1200x2+1200000x có đỉnh I(500;300000000)

ymax = 300 000 000 đạt được khi x = 500

Vậy doanh thu bán máy tính lớn nhất là 300 tỉ đồng với đơn giá 500 nghìn đồng 1 chiếc

Số máy tính bán được khi doanh thu lớn nhất là: 1 200 000 – 1 200 . 500 = 600 000 (máy)

c) Theo giả thiết ta có BPT:

1200x2+1200000x>2000000003x23000x+500000<0211,32<x<788,68

Vậy với đơn giá từ 212 nghìn đồng đến 788 nghìn đồng 1 chiếc máy tính thì công ti sẽ đạt được doanh thu trên 200 tỉ đồng

Đánh giá

0

0 đánh giá