Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Ôn tập chương 2 chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.
Giải bài tập Toán 9 Ôn tập chương 2
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Trả lời câu hỏi trang 59 SGK toán 9 tập 1: Cho hàm số
a) Khi nào thì hàm số đồng biến?
b) Khi nào thì hàm số nghịch biến?
Lời giải:
a) Hàm số đồng biến khi
b) Hàm số nghịch biến khi
Trả lời câu hỏi trang 60 SGK toán 9 tập 1: Khi nào thì hai đường thẳng và cắt nhau? Song song với nhau? Trùng nhau?
Lời giải:
Hai đường thẳng và với
- Cắt nhau khi và chỉ khi
- Song song với nhau khi và chỉ khi
- Trùng nhau khi và chỉ khi
Bài tập trang 61-62 SGK Toán 9
Bài 32 trang 61 SGK Toán 9 Tập 1: a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất đồng biến?
b) Với những giá trị nào của k thì hàm số bậc nhấtnghịch biến?
Phương pháp giải:
Hàm số có dạng với được gọi là hàm số bậc nhất đối với biến số x.
Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị của x và có tính chất:
Hàm số đồng biến trên R khi
Hàm số nghịch biến trên R khi
Lời giải:
a) Hàm số là hàm số bậc nhất khi hay
Khi đó, hàm số đồng biến khi hay
Vậy với thì hàm số đồng biến.
b) Hàm số là hàm số bậc nhất khi hay
Khi đó, hàm số nghịch biến khi hay thì hàm số nghịch biến.
Vậy với thì hàm số nghịch biến.
Bài 33 trang 61 SGK Toán 9 Tập 1: Với những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số và cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
Phương pháp giải:
Hai đồ thị hàm số và cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung nếu .
Lời giải:
Hàm số có và
Hàm số có và
Hai đồ thị hàm số và cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung khi
Vậy thì hai đồ thị hàm số cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.
Cách khác:
Đồ thị hai hàm số và cắt nhau tại một điểm trên trục tung nên giao điểm của hai đồ thị hàm số có hoành độ
+ Ta thay hoành độ vào hàm số ta được tung độ:
+ Ta thay hoành độ vào hàm số ta được tung độ:
Vì cùng là tung độ của giao điểm nên:
Vậy khi thì hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
(Lưu ý: Điểm trên trục tung có hoành độ là 0
Bài 34 trang 61 SGK Toán 9 Tập 1: Tìm giá trị của a để hai đường thẳng và song song với nhau.
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng và song song với nhau khi
Lời giải:
Hai đường thẳng và đường thẳng song song với nhau khi
Vậy thì hai đường thẳng đã cho song song với nhau.
Bài 35 trang 61 SGK Toán 9 Tập 1: Xác định k và m để hai đường thẳng sau đây trùng nhau:
.
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng và trong đó a và a' khác 0, ta có:
(d) và (d') trùng nhau khi và chỉ khi
Lời giải:
Hai đường thẳng và trùng nhau khi và chỉ khi:
Vậy điều kiện để hai đường thẳng trùng nhau là và
Bài 36 trang 61 SGK Toán 9 Tập 1: Cho hai hàm số bậc nhất và .
a) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song với nhau?
b) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau?
c) Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Với hai đường thẳng (d) và (d'), trong đó và khác 0, ta có:
+) TH1: (d) và (d') cắt nhau khi và chỉ khi
+) TH2: (d) và (d') song song với nhau khi và chỉ khi và
+) TH3: (d) và (d') trùng nhau khi và chỉ khi và
Lời giải:
Hàm số có các hệ số
Hàm số có các hệ số
a) Vì hai hàm số đã cho là hàm số bậc nhất và để hai đường thẳng và song song với nhau thì:
(thỏa mãn điều kiện )
b) Vì hai hàm số đã cho là hàm số bậc nhất và để hai đường thẳng và cắt nhau thì:
c) Hai đường thẳng trên không trùng nhau vì chúng có tung độ gốc khác nhau
Bài 37 trang 61 SGK Toán 9 Tập 1: a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 0,5x + 2 (1); y = 5 – 2x (2)
b) Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.
Tìm tọa độ của các điểm A, B, C
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).
Phương pháp giải:
+) Muốn tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng ta viết phương trình hoành độ giao điểm của 2 đường thẳng sau đó tìm được hoành độ từ đó tìm được tung độ.
+) Cách tính góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox ta sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông (gắn góc cần tìm vào 1 tam giác vuông bất kỳ, sử dụng tỉ số lượng giác ta sẽ tìm được góc).
+) Sử dụng định lý Pytago để tính độ dài các cạnh.
Lời giải:
a) +) Hàm số
Cho . Suy ra điểm
Cho . Suy ra điểm
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua các điểm và
+) Hàm số
Cho . Suy ra điểm
Cho . Suy ra điểm
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua các điểm và
b) Từ câu a ta có giao điểm của đường thẳng với trục hoành là điểm giao điểm của đường thẳng với trục hoành là điểm
Tìm tọa độ điểm
Ta có: phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và là
Suy ra Vậy
c) Gọi là hình chiếu của trên ta có
vuông tại nên (định lý Pytago)
Tương tự vuông tại nên (định lý Pytago) :
d) +) Đường thẳng y = 0,5x+2 có hệ số góc là 0,5 nên
. Góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox là
+) Đường thẳng y = 5 - 2x có hệ số góc là -2 nên
Góc tạo bởi đường thẳng và trục là
Bài 38 trang 62 SGK Toán 9 Tập 1: a) Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 2x (1);
y = 0,5x (2);
y = -x + 6 (3)
b) Gọi các giao điểm của đường thẳng có phương trình (3) với hai đường thẳng có phương trình (1) và (2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của hai điểm A và B.
c) Tính các góc của tam giác OAB.
Hướng dẫn câu c)
Tính OA, OB rồi chứng tỏ tam giác OAB là tam giác cân.
Tính
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đường thẳng y = ax + b (trường hợp và )
- Cho x = 0 thì y = b, được điểm thuộc trục tung Oy.
- Cho y = 0 thì , được điểm thuộc trục hoành Ox.
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
b) Tìm hoành độ giao điểm (bằng cách giải phương trình hoành độ giao điểm) rồi thay vào một trong hai hàm số để tìm giá trị của tung độ giao điểm.
c) - Chứng minh tam giác đã cho là tam giác cân.
- Tìm độ lớn của góc ở đỉnh.
- Tìm độ lớn hai góc kề cạnh đáy.
Lời giải:
a) Đồ thị xem hình dưới
+) Hàm số
Cho . Suy ra điểm
Cho . Suy ra điểm
Đồ thị hàm số y = 2x đi qua điểm (1;2) và (2;4)
+) Hàm số
Cho . Suy ra điểm
Cho . Suy ra điểm
Đồ thị hàm số y = 0,5 x đi qua điểm (2;1) và (4;2)
+) Hàm số
Cho . Suy ra điểm
Cho . Suy ra điểm
Đồ thị hàm số y = - x + 6 đi qua điểm (0;6) và (6;0)
b) Tìm tọa độ điểm A.
Phương trình hoành độ giao điểm của (1) và (3) là:
Với thì nên
Tìm tọa độ điểm B.
Phương trình hoành độ giao điểm của (2) và (3) là:
Với thì nên
c)
cân tại
Ta có
và
Do đó
Xét tam giác cân , ta có:
Nên
Lý thuyết Ôn tập chương 2
1. Hàm số
+ Nếu đại lượng phụ thuộc vào đại lượng sao cho với mỗi giá trị của ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của thì được gọi là hàm số của và được gọi là biến số.
+ Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
+ Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các tập giá trị tương ứng trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số.
+ Tính đồng biến và nghịch biến của hàm số:
Cho hàm số xác định với mọi giá trị với bất kì thuộc
+) Nếu mà thì hàm số đồng biến trên
+) Nếu mà thì hàm số nghịch biến trên
2. Hàm số bậc nhất
+ Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức trong đó là các số cho trước và .
+ Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị và:
- Đồng biến trên khi
- Nghịch biến trên khi
+ Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng và là hệ số góc của đường thẳng.
+ Cho hai đường thẳng
Ta có:
+) song song .
+) trùng nhau .
+) cắt nhau .
+) vuông góc với nhau .