Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 56 Bài 2: Hàm số bậc hai

482

Với giải Câu hỏi  trang  56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hàm số bạc hai giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 56 Bài 2: Hàm số bậc hai

Bài 1 trang 56 Toán 10 Tập 1: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc hai?

a) y=9x2+5x+4

b) y=3x3+2x+1

c) y=4(x+2)2+2(2x3+1)+x+4

d) y=5x2+x+2

Phương pháp giải

Hai số bậc hai (biến x) có dạng y= f(x)= a2 +bx+c vi a,b,c  và a 0

Lời giải

Hàm số ở câu a) y=9x2+5x+4 là hàm số bậc hai  với a=9,b=5,c=4

Hàm số ở câu b), c) không phải là hàm số bậc hai vì chứa x3

Hàm số ở câu d) y=5x2+x+2 không phải là hàm số bậc hai vì chứa x

Bài 2 trang 56 Toán 10 Tập 1: Tìm điều kiện của m để mỗi hàm số sau là hàm số bậc hai:

a) y=mx4+(m+1)x2+x+3

b) y=(m2)x3+(m1)x2+5

Phương pháp giải

Hai số bậc hai (biến x) có dạng y=f(x)=ax2+bx+c với a,b,cRvà a0

Điều kiện: Bậc hai, hệ số a khác 0.

Lời giải

a) Để hàm số y=mx4+(m+1)x2+x+3 là hàm số bậc hai thì:

{m=0m+10 tức là m=0.

Khi đó y=x2+x+3

Vây m=0 thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai y=x2+x+3

b) Để hàm số y=(m2)x3+(m1)x2+5 là hàm số bậc hai thì:

{m2=0m10 tức là m=2.

Khi đó y=(21)x2+5=x2+5

Vây m=2 thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai y=x2+5

Bài 3 trang 56 Toán 10 Tập 1: Lập bảng biến thiên của hàm số  Hàm số này có giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị đó.

Phương pháp giải

Với a=1>0, hàm số có bảng biến thiên dạng:

 Bài 3 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng f(b2a) tại x=b2a.

Lời giải 

Đỉnh S có tọa độ: xS=b2a=22.1=1;yS=(1)2+2.(1)+3=2.

Hay S(1;2).

Vì hàm số bậc hai có a=1>0 nên ta có bảng biến thiên sau:

 Bài 3 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2.

Bài 4 trang 56 Toán 10 Tập 1: Cho hàm số bậc hai y=f(x)=ax2+bx+c có f(0)=1,f(1)=2,f(2)=5.

a) Hãy xác định giá trị của các hệ số a,b và c.

b) Xác định tập giá trị và khoảng biến thiên của hàm số.

Phương pháp giải

a) f(0)=a.02+b.0+c=1, từ đó suy ra c.

Tương tự, sử dụng giả thiết f(1)=2,f(2)=5,lập hệ phương trình 2 ẩn a, b.

b) Tập giá trị T={f(x)|xD} với D là tập xác định của hàm số f(x).

Với a=1>0:
Hàm số nghịch biến trên khoảng (;b2a) và đồng biến trên khoảng (b2a;+)

Lời giải

a) Ta có: f(0)=a.02+b.0+c=1c=1.

Lại có:

 f(1)=a.12+b.1+c=2a+b+1=2

f(2)=a.22+b.2+c=54a+2b+1=5

Từ đó ta có hệ phương trình {a+b+1=24a+2b+1=5

{a+b=14a+2b=4{a=1b=0(thỏa mãn điều kiện a0)

Vậy hàm số bậc hai đó là y=f(x)=x2+1

b) Tập giá trị T={x2+1|xR}

Vì x2+11xR nên T=[1;+)

Đỉnh S có tọa độ: xS=b2a=02.1=0;yS=f(0)=1

Hay S(0;1).

Vì hàm số bậc hai có a=1>0 nên ta có bảng biến thiên sau:

Bài 4 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hàm số nghịch biến trên khoảng (;0) và đồng biến trên khoảng (0;+)

Bài 5 trang 56 Toán 10 Tập 1: Cho hàm số . Hãy xác định giá trị của m để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 5.

Phương pháp giải

Đỉnh S có tọa độ: xS=b2a;yS=f(b2a)

a=2>0 nên ta có bảng biến thiên sau:

 Bài 5 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng f(b2a) tại x=b2a.

=>  Tìm m để f(b2a)=5

Lời giải 

Đỉnh S có tọa độ: xS=b2a=12.2=14;yS=f(14)=2(14)2+(14)+m=m18

Ta có: a=2>0, hàm số có bảng biến thiên dạng:

 Bài 5 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng m18=5m=418.

Vậy m=418 thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 5.

Bài 6 trang 56 Toán 10 Tập 1: Vẽ đồ thị các hàm số sau:

a) y=2x2+4x1

b) y=x2+2x+3

c) y=3x2+6x

d) y=2x25

Lời giải

a) y=2x2+4x1

Phương pháp giải:

+ Xác định đỉnh S(b2a;f(b2a))

+ Trục đối xứng x=b2a

+ Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0)

+ Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c).

Lời giải a

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=2x2+4x1 là một parabol (P):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=b2a=42.2=1;yS=2.(1)2+4.(1)1=3.

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

+ Bề lõm quay lên trên vì a=2>0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

Bài 6 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải b

b) y=x2+2x+3

Phương pháp giải:

+ Xác định đỉnh S(b2a;f(b2a))

+ Trục đối xứng x=b2a

+ Bề lõm: quay xuống dưới (a=-1<0).

+ Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c).

Lời giải 

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=x2+2x+3 là một parabol (P):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=b2a=22.(1)=1;yS=12+2.1+3=4.

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

+ Bề lõm quay xuống dưới vì a=1<0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

Bài 6 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Lời giải

c) y=3x2+6x

Phương pháp giải:

+ Xác định đỉnh S(b2a;f(b2a))

+ Trục đối xứng x=b2a

+ Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0), quay xuống dưới nếu a<0.

+ Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c).

Lời giải chi tiết:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=3x2+6x là một parabol (P):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=b2a=62.(3)=1;yS=3.12+6.1=3

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);

+ Bề lõm quay xuống dưới vì a=3<0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 0, tức là đồ thị đi qua gốc tọa độ (0; 0).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

Bài 6 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Lời giải d

d) y=2x25

Phương pháp giải:

+ Xác định đỉnh S(b2a;f(b2a))

+ Trục đối xứng x=b2a

+ Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0), quay xuống dưới nếu a<0.

+ Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c).

Lời giải

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y=2x25 là một parabol (P):

+ Có đỉnh S với hoành độ: xS=b2a=02.2=0;yS=2.025=5.

+ Có trục đối xứng là đường thẳng x=0 (trùng với trục Oy);

+ Bề lõm quay lên trên vì a=2>0

+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -5).

Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

Bài 6 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Bài 7 trang 56 Toán 10 Tập 1: Hãy xác định đúng đồ thị của mỗi hàm số sau trên Hình 12.

(P1):y=2x24x+2;(P2):y=3x26x+5;(P3):y=4x28x+7;(P4):y=3x26x1.

Bài 7 trang 56 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải

+ Xác định tọa độ giao điểm với trục tung: điểm có tọa độ (0; c).

Lời giải 

Vì 4 đồ thị hàm số cắt trục tung tại 4 điểm phân biệt nên ta chỉ cần xác định tọa độ giao điểm của mỗi hàm số với trục tung là có thể phân biệt 4 đồ thị hàm số.

Đồ thị hàm số (P1):y=2x24x+2 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 2) => Đồ thị là đường màu xanh lá.

Đồ thị hàm số (P2):y=3x26x+5; cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5) => Đồ thị là đường màu xanh dương.

Đồ thị hàm số (P3):y=4x28x+7; cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 7, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 7) => Đồ thị là đường màu nâu đỏ.

Đồ thị hàm số (P4):y=3x26x1 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1) => Đồ thị là đường màu vàng.

Đánh giá

0

0 đánh giá