Toán 10 Kết nối tri thức trang 24 Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai

803

Với giải Câu hỏi trang 24 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức trong Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Kết nối tri thức trang 24 Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai

Bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 Tập 2: Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

a) 3x24x+1 

b) x2+2x+1

c) x2+3x2   

d) x2+x1

Phương pháp giải:

Xét dấu tam thức bậc hai f(x)=ax2+bx+c

Bước 1: Tính Δ=b24ac

Bước 2:

-   Nếu Δ<0 thì f(x) luôn cùng dấu với a với mọi xR

-   Nếu Δ=0 thì f(x)có nghiệm kép là  x0 . Vậy f(x)cùng dấu với a với xx0

-   Nếu Δ>0 thì f(x)có 2 nghiệm là x1;x2(x1<x2). Ta lập bảng xét dấu.

Lời giải:

a) f(x)=3x24x+1có Δ=4>0, a=3>0và có hai nghiệm phân biệt x1=1;x2=13. Do đó ta có bảng xét dấu f(x):

Suy ra f(x)>0với mọi x(;13)(1;+) và f(x)<0với mọi x(13;1)

 

b) g(x)=x2+2x+1 có Δ=0 và a=1>0 nên g(x)có nghiệm kép x=1 và g(x)>0với x1

c) h(x)=x2+3x2 có Δ=1>0a=1<0 và có hai nghiệm phân biệt  x1=1;x2=2. Do đó ta có bảng xét dấu h(x):

  

Suy ra h(x)>0 với mọi x(1;2)và h(x)<0với mọi x(;1)(2;+)

d) k(x)=x2+x1 có Δ=3<0 và a=1<0 nên f(x)<0 với mọi xR

Bài 6.16 trang 24 SGK Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình bậc hai:

a) x210 

b) x22x1<0

c) 3x2+12x+10   

d) 5x2+x+10

Phương pháp giải:

Xét dấu tam thức bậc hai f(x)=ax2+bx+c

Bước 1: Tính Δ=b24ac

Bước 2:

-   Nếu Δ<0 thì f(x) luôn cùng dấu với a với mọi xR

-   Nếu Δ=0 thì f(x)có nghiệm kép là  x0 . Vậy f(x)cùng dấu với a với xx0

-   Nếu Δ>0 thì f(x)có 2 nghiệm là x1;x2(x1<x2). Ta lập bảng xét dấu.

Lời giải:

a) Tam thức f(x)=x21 có Δ=4>0nên f(x) có 2 nghiệm phân biệt x1=1;x2=1

Mặt khác a=1>0, do đó ta có bảng xét dấu:

 

Tập nghiệm của bất phương trình là (;1][1;+)

b) Tam thức g(x)=x22x1 có Δ=8>0 nên g(x) có 2 nghiệm phân biệt x1=12;x2=1+2

Mặt khác a=1>0, do đó ta có bảng xét dấu:

 

Tập nghiệm của bất phương trình là (12;1+2)

c) Tam thức h(x)=3x2+12x+1 cóΔ=39>0nên h(x) có 2 nghiệm phân biệt x1=6393;x2=6+393

Mặt khác a=-3<0, do đó ta có bảng xét dấu:

 

d) Tam thức k(x)=5x2+x+1 có Δ=19<0, hệ số a=5>0 nên k(x) luôn dương ( cùng dấu với a) với mọi x, tức là 5x2+x+1>0 với mọi xR. Suy ra bất phương trình có vô số nghiệm

Bài 6.17 trang 24 SGK Toán 10 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để tam thức bậc hai sau dương với mọi xR:

x2+(m1)x+2m+3

Phương pháp giải:

Để tam thức bậc hai ax2+bx+c>0với mọi xR thì:

a>0 và Δ<0

Lời giải:

Để tam thức bậc hai x2+(m1)x+2m+3>0với mọi xR

Ta có: a=1>0 nên Δ<0

(m1)24.(2m+3)<0m22m+18m12<0m210m11<0

Tam thức f(m)=m210m11 có Δ=36>0nên f(x) có 2 nghiệm phân biệt m1=1;m2=11

Mặt khác a=1>0, do đó ta có bảng xét dấu sau:

Bài 6.18 trang 24 SGK Toán 10 Tập 2: Một vật được ném theo phương thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 320 m với vận tốc ban đầu v0=20m/s. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giây, vật đó cách mặt đất không quá 100 m? Giả thiết rằng sức cản của không khí là không đáng kể

Phương pháp giải:

Tìm hàm tính độ cao so với mặt đất của vật h(t),

Tìm khoảng thời gian t để 320h(t)100, bài toán đưa về xét dấu tam thức f(t)=at2+bt+c

Bước 1: Tính Δ=b24ac

Bước 2:

-         Nếu Δ<0 thì f(t) luôn cùng dấu với a với mọi tR

-         Nếu Δ=0 thì f(t)có nghiệm kép là  t0 . Vậy f(t)cùng dấu với a với tt0

-         Nếu Δ>0 thì f(t)có 2 nghiệm là t1;t2(t1<t2). Ta lập bảng xét dấu.

 

Kết luận khoảng chứa t thỏa mãn

Lời giải:

Quãng đường vật rơi được sau t(s) là: h(t)=20t+12.9,8.t2=4,9.t2+20t

Để vật cách mặt đất không quá 100m thì 320h(t)100h(t)2204,9t2+20t2200

Tam thức f(t)=4,9t2+20t220 có Δ=1178>0 nên f(t) có 2 nghiệm phân biệt t1=1011784,9;t2=10+11784,9 (t>0)

Mặt khác a=1>0 nên ta có bảng xét dấu:

 

Do t>0 nên t10+11784,95

Vậy sau ít nhất khoảng 5 s thì vật đó cách mặt đất không quá 100m

Bài 6.19 trang 24 SGK Toán 10 Tập 2: Xét đường tròn đường kính AB=4 và một điểm M di chuyển trên đoạn AB, đặt AM=x (H.6.19). Xét hai đường tròn đường kính AM và MB. Kí hiệu S(x) là diện tích phần hình phằng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ. Xác định các giá trị của x để diện tích S(x) không vượt quá một nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính diện tích hình tròn đường kính AB, AM, MB theo x

Bước 2: Tính diện tích phần hình phằng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ theo x

Bước 3: Lập bất phương trình từ dữ kiện bài toán

Lời giải:

Ta có: AM0<x<4

Diện tích hình tròn đường kính AB là S0=π.(AB2)2=4π

Diện tích hình tròn đường kính AM là S1=π.(AM2)2=π.x24

Diện tích hình tròn đường kính MB là S2=π.(MB2)2=π.(4x)24

Diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ là S(x)=S0S1S2=4πx24π(4x)24π=x2+4x2π

Vì diện tich S(x) không vượt quá 1 nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ nên:

S(x)12(S1+S2)

Khi đó : x2+4x2π12.x24x+82π

x2+4xx24x+82

2x2+8xx24x+8

3x212x+80

Xét tam thức 3x212x+8 có Δ=12>0 nên f(x) có 2 nghiệm phân biệt x1=6233;x2=6+233

Mặt khác a=3>0, do đó ta có bảng xét dấu:

Do đó f(x)0 với mọi x(;6233][6+233;+)

Mà 0<x<4 nên x(;6233][6+233;+)

Đánh giá

0

0 đánh giá